Question

Tự luận

1 (trang 41-42 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct forms of the verbs to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)

1. Known/Knowing that Mai is interested in environmental issues, Mike bought her a book about global warming.

2. Affected/Affecting badly by soot produced by their old coal stove, they decided to switch to an electric stove.

3. Waited/ Waiting for his classmates. Tuan made some changes to their presentation on deforestation.

4. Burt/Burning in open fires, rubbish, and organic waste produce a great amount of black carbon.

5. Encouraged/Encouraging by students' interest in climate change, the Green Club members organised many activities to raise awareness of the issue.

6. When cut/cutting down, trees release a lot of carbon dioxide into the atmosphere.

7. Done/Doing research on climate change, Mike became interested in environmental studies.

8. Used/Using widely for cooking and heating, sunlight and wind can reduce use of fossil fuels

Bài làm:

Read more: Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 41, 42 Unit 5 Grammar - Global Success

Verified Answer

1. Knowing 2. Afffected 3. Waiting

4. Burnt 5. Encouraged 6. cut

7. Doing 8. Used

Giải thích:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

6. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

7. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng Ving thể hiện tính chủ động thực hiện hành động của chủ ngữ

8. Rút gọn mệnh đề quan hệ khi 2 vế câu cùng chủ ngữ => Dùng PI thể hiện tính bị động được thực hiện bởi chủ ngữ

Hướng dẫn dịch:

1. Biết Mai quan tâm đến vấn đề môi trường, Mike đã mua cho cô ấy một cuốn sách về hiện tượng nóng lên toàn cầu.

2. Bị ảnh hưởng nặng nề bởi muội than từ bếp than cũ, họ quyết định chuyển sang dùng bếp điện.

3. Đang đợi bạn cùng lớp. Tuấn đã thực hiện một số thay đổi trong bài trình bày của họ về nạn phá rừng.

4. Đốt trong lửa mở, rác thải và chất thải hữu cơ tạo ra một lượng lớn carbon đen.

5. Được khuyến khích bởi sự quan tâm của sinh viên đối với vấn đề biến đổi khí hậu, các thành viên Câu lạc bộ Xanh đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về vấn đề này.

6. Khi bị đốn hạ, cây cối thải ra rất nhiều khí carbon dioxide vào khí quyển.

7. Khi nghiên cứu về biến đổi khí hậu, Mike bắt đầu quan tâm đến nghiên cứu môi trường.

8. Được sử dụng rộng rãi để nấu ăn và sưởi ấm, ánh sáng mặt trời và gió có thể làm giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch

Related questions