Question

Tự luận

2 (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. my opinion. / living / extended family / best way / bridge / generation gap.

2. When / live / together, / different generations / start / share ideas and values regular

basis.

3. Parents / should / explain / children / why / they have r ›job / describe / what / do at

work.

4. Living / extended family provide / opportunity for people / get / understand and

respect / generational differences.

5. Older people / more likely / accept / behaviour and lifestyle / their children or

grandchildren.

Bài làm:

Read more: Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 17, 18 Unit 2 Writing - Global Success

Verified Answer

1. In my opinion, living with extended family is the best way to bridge the generation gap.

2. When living/they live together, different generations start sharing ideas and values on a regular basis.

3. Parents should explain to (their) children why they (need to) have a job and describe what they do at work.

4. Living with extended family provides an opportunity for people to get to understand and respect generational differences.

5. Older people are more likely to accept the behaviour and lifestyle of their children or grandchildren.

Giải thích:

1. Danh động từ dạng Ving + tobe + the best way + to V: việc gì là cách tốt nhất để làm gì

2. start + Ving: bắt đầu làm gì

3. should + V: nên làm gì, need to + V: cần làm gì

4. opportunity for someone to V: cơ hội cho ai làm gì

5.tobe + likely + to V: có thể làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Theo tôi, sống với đại gia đình là cách tốt nhất để thu hẹp khoảng cách thế hệ.

2. Khi sống cùng nhau, các thế hệ khác nhau bắt đầu chia sẻ ý tưởng và giá trị một cách thường xuyên.

3. Cha mẹ nên giải thích cho (của họ) con cái tại sao họ (cần) có một công việc và mô tả những gì họ làm tại nơi làm việc.

4. Sống chung với đại gia đình tạo cơ hội để mọi người hiểu và tôn trọng sự khác biệt thế hệ.

5. Người lớn tuổi dễ chấp nhận hành vi và lối sống của con cháu họ.

Related questions

Câu 2:

Tự luận

1 (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the correct form of the modal verbs in brackets. (Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng dạng đúng của động từ khuyết thiếu trong ngoặc.)

1. It is not necessary for young people to go to university. (not have to)

=> Young people ________________________________university.

2. It is important that parents be good role models for their children. (must)

=> Parents _____________________________________ their children.

3. It is advisable for parents and children to spend time together. (should)

=> Parents and children _____________________________________

4. Parents are not allowed to leave their young children alone at home. (must not)

=> Parents _______________________________________ at home.

5. In many Asian cultures, it is the responsibility of firstborn children to look after their aging parents. (have to)

=> In many Asian cultures, firstborn children ______________________

6. It is not a good idea for women to leave their jobs after getting married. (should not)

=> Women ________________________________________________married.

7. It is important for all family members to follow the family house rules. (must)

=> All family members ________________________________________.

8. People are not allowed to post rude comments on the website. (must not)

=> People ________________________________________on the website.

Bài làm:

131 03/05/2024

Read more