Question

Tự luận

2. (Trang 30 - Tiếng anh 12): RFind the words or expressions in the text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. 

(Tìm các từ hoặc biểu hiện trong văn bản mà gần nhất trong ý nghĩa như sau. Viết chúng trong chỗ trống chính xác.) 

1. a small piece of advice about something practicalmột mẫu nhỏ của lời khuyên về một cái gì đó thiết thực

2. to make something change from one thing into anotherlàm một cái gì đó thay đổi từ một việc thành một việc khác

3. person or thing that people aim at      người hoặc vật mà mọi người hướng đến

4. an organisation that finds new people to work in a companymột tổ chức mà tìm người mới để làm việc trong một công ty

5. helpful information or criticismthông tin hữu ích hay lời phê bình

6. a skill needed to do a particular jobmột kỹ năng cần để làm một công việc cụ thể

Bài làm:

Read more: SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 9: Reading trang 30

Verified Answer

1. tip             

2. to turn (something) into (something)       

3. target         

4. recruitment agency     

5. feedback     

6. competency

Related questions

Câu 2:

Tự luận

1. (Trang 30 - Tiếng anh 12): Read the text about tips for students to secure work experience. Choose the appropriate heading (a-j) for each paragraph.

(Đọc văn bản về lời khuyên dành cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc. Chọn tiêu đề phù hợp (a-j) cho mỗi đoạn.) 

a. Following up

Theo dõi

b. Keeping an open mind

Giữ một tâm trí cởi mở

c. Dressing to impress

Mặc đồ để gây ấn tượng

d. Building a CV

Xây dựng một CV

e. Listing chosen jobs and companies

Liệt kê những công việc và công ty đã chọn lựa

f. Asking for feedback

Hỏi về phản hồi

g. Preparing for their first day

Chuẩn bị cho ngày đầu tiên

h. Making their move

Thực hiện các bước

i. Contacting people for help

Liên lạc mọi người nhờ giúp đỡ

j. Setting goals

Đặt mục tiêu

TIPS FOR STUDENTS TO SECURE WORK EXPERIENCE

The following tips may help secondary students to secure work experience at the company of their choice.

1. Setting goals

Students should assess what they are seeking to achieve. They should also think about their passions, interests, and personal strengths, and how they can apply them as part of the workforce. For example, if students have a passion for music, they may be able to turn that talented to working in a music shop.

(Học sinh nên tiếp cận những gì họ muốn đạt được. Họ cũng nên suy nghĩ về đam mê, sở thích và điểm mạnh của bản thân và họ có thể làm gì khi là một phần của lực lượng lao động. Ví dụ, nếu những học sinh có đam mê về âm nhạc, họ có thể biến tài năng đó trở thành làm việc trong một cửa hàng nhạc.)

2. Listing chosen jobs and companies

Students can create a ‘wish list’ of different types of jobs that they are interested in, and make a list of all of the companies in their local area that they would like to work for.

(Học sinh có thể tạo ra một danh sách những công việc khác nhau mà họ hứng thú, và tạo một danh sách tất cả những công ty trong địa phương của họ mà họ muốn làm.)

3. Contacting people for help

Students may speak to teachers, family, and friends to see if they know anyone who works for one of their target organisations, because these people may be able to assist them. If students do not have any existing contacts, they may research online for contacts with the company of their choice.

(Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên, gia đình và bạn bè để xem họ có biết ai đó làm trong một trong số những tổ chức mà họ hướng đến, bởi vì những người này có thể sẽ trợ giúp cho họ. Nếu họ sinh không có một liên hệ nào, họ có thể nghiên cứu trên mạng để tìm liên lạc với công ty mà họ chọn.)

4. Building a CV

Employers will ask for a student's CV, so students should speak to teachers, family or friends for tips on how to write a CV. They may also get in touch with a recruitment agency for their advice. A CV should include students'contact details and their achievements at school.

(Nhà tuyển dụng sẽ hỏi học sinh về CV, nên học sinh nên nói chuyện với giáo viên, gia đình hoặc bạn bè để có những mẹo viết CV. Họ có thể liên hệ với nhà tư vấn tuyển dụng để xin lời khuyên. Một CV nến bao gồm cả thông tin liên lạc của học sinh và những thành tích đạt được ở trường.)

5. Making their move

Schools or colleges will contact organisations on students' behalf. However, if their school or college does not offer this service, students should consider phoning the companies on their wish list and ask to speak to someone about work experience opportunities. Students may go to the company in person and ask for the relevant contact at reception. They should take copies of their CV with them, because they may be asked to leave one behind.

(Trường học hoặc trường đại học sẽ liện hệ với các tổ chức thay mặt học sinh. Tuy nhiên nếu trường của họ không có dịch vụ này, học sinh nên cân nhắc việc gọi điện đến những công ty trong danh sách và đề nghị được nói chuyện về cơ hội kinh nghiệm việc làm. Học sinh có thể tự đến công ty và hỏi thông tin liên hệ từ quầy lễ tân. Họ nên mang theo bản sao CV, vì công ty có thể đề nghị họ để lại một bản.)

6. Dressing to impress

If students are invited to the company for an interview, they are always advised to dress in a smart manner to impress people.

(Nếu học sinh được mời đén công ty để phỏng vấn, họ sẽ luôn được khuyên ăn mặc một cách thông minh để gây ấn tượng.)

7. Preparing for their first day

Students should ask questions about their new work placement. They should know how to get there, what time they should arrive, who to ask for, and if there is anything they need to bring with them.

(Học sinh nên hỏi những câu hỏi về nơi làm việc mới của họ. Họ nên biết làm thế nào để đến đó, mấy giờ nên đến, ai để hỏi và có thứ gì cần mang đến không.)

8. Keeping an open mind

Students should always be friendly, open, flexible, and hard-working to impress the company they are working for. They may be asked to do some tasks that are not as interesting as others, but they should try their best with everything that is given to them.

(Học sinh nên thể hiện thân thiện, cơi mở, linh hoạt và chăm chỉ để gây ấn tượng với công ty mà học làm việc. Họ có thể được đề nghị làm một số việc không mấy thú vị nhưng họ nên cố gắng hết sức với mọi thứ được giao cho.)

9. Asking for feedback

Students should ask for written feedback so that they have something to show to their future employers. Their school or college may provide them with a feedback form. If they don't, students should ask for feedback on their competencies. These include time management, communication following instructions, customer service, and working with other people.

(Học sinh nên xin ý kiến đóng góp viết tay để có thứ cho nhà tuyển dụng khác trong tương lai. Trường của họ nên cung cấp một mẫu đơn đóng góp ý kiến. Nếu không có, học sinh nên xin ý kiến đóng góp về khả năng của mình. Nó bảo gồm quản lý thời gian, giao tiếp theo hướng dẫn, dịch vụ khách hàng và làm việc với người khác.)

10. Following up

Once students have completed their work experience they should send the company a thank you letter. The company has invested time and money to have students with them, so students shou d share their feedback and the experience they have had during their time with the company. That way, if a job opportunity comes up in the future, the company just may call them.

(Một khi học sinh hoàn thành trải nghiệm làm việc, họ nên gửi cho công ty một lá thư cảm ơn. Công ty đã dành thời gian và tiền bạc để có những học sinh làm việc, nên học sinh nên chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm mình có được trong thời gian làm ở công ty. Bằng cách đó, nếu có một cơ hội việc làm trong tương lai, công ty có thể sẽ gọi họ.)

Bài làm:

53 30/04/2024

Read more