Questions

Câu 660: Verified Answer

Tự luận

Everyday English

1 (trang 25 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp)

Bài nghe:  

Tiếng Anh 11 Unit 2 Communication and Culture (trang 25, 26) | Tiếng Anh 11 Global Success

 

Lan: Mum, (1) ____________ go to my friend's birthday party this Saturday evening?

Lan’s mother: (2) ____________. Whose birthday is it?

Lan: It’s Mai’s birthday, Mum. (3) ____________ if I stay the night at her house after the party?

Lan’s mother: Oh, (4)___________. You must come back home before 10 p.m. We're going to visit your grandparents early on Sunday morning.

Lan: OK, Mum. I'll be home before 10 p.m. then.

Bài làm:

Câu 658: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 24 Tiếng Anh 11 Global Success): Read an opinion essay and match each paragraph with the correct description (Đọc một bài luận ý kiến và nối mỗi đoạn với mô tả chính xác)

A. Second reason for supporting this view with examples and facts

B. Conclusion summarising the writer's point of view

C. First reason for supporting this view with examples and facts

D. Introduction to the issue and the writer’s point of view

SHOULD PARENTS STRICTLY LIMIT TEENAGERS’ SCREEN TIME?

1. ______ Many teenagers nowadays spend too much time on digital devices. I firmly believe that parents should strictly limit their screen time for two reasons.

2. ______First of all, teenagers who spend a lot of time on screens are fess likely to finish their homework. If parents limit their screen time, teenagers will have more time not only for learning, but also for outdoor activities.

3. ______ In addition, too much screen time is bad for teenagers’ health. Looking at a computer or smartphone screen for a long time can damage their eyesight and cause headaches. Too much screen time may also lead to sleep and weight problems.

4. ______ In conclusion, I think that parents need to control the time their teenage children spend on digital devices. This will ensure that their children have time for homework and outdoor activities, and will protect children’s health.

Bài làm:

Câu 655: Verified Answer

Tự luận

3 (trang 23 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ)

Bài nghe:   

1. What does Mai’s mother keep complaining about?

2. Where doesn’t Mai’s mother allow her to wear tight jeans?

3. What does Kevin mainly use his snartphone and laptop for?

4. According to Mai, what might Kevin’s parents worry about?

5. What time do Kevin's parents take away his smartphone and laptop?

Bài làm:

Câu 654: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 23 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned (Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói về theo thứ tự chúng được đề cập)

Bài nghe:  

a. Kevin's parents limit his screen time.

b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents.

c. Mal is not allowed to colour her hair.

d. Mai’s choice in clothes and hairstyle upsets her mother.

Bài làm:

Câu 646: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 21 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Match the highlighted words with their meanings (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)

Over the past two centuries, different generations were born and given different names. Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in. However, in many countries the following three generations have common characteristics.

Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. When Gen Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. As a result, they are always ready for changes and prepared to work through changes. Gen Xers are also knownas critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.

Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out. They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others.

Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes. That is why Gen Zers are also called digital natives. They grew up online and never knew the world before digital and social media. They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs. Many Gen Zers are also interested in starting their own businesses and companies. They saw so many people lose their jobs, so they think it is safer to be your own boss than relying on someone else to hire you.

Soon a new generation, labelled Gen Alpha, will be on the scene. Let’s wait and see if we will notice the generation gap.

Hướng dẫn dịch:

Trong hai thế kỷ qua, các thế hệ khác nhau được sinh ra và được đặt tên khác nhau. Mỗi thế hệ có những đặc điểm riêng, phần lớn bị ảnh hưởng bởi điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội của quốc gia mà họ sinh sống. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, ba thế hệ sau lại có những đặc điểm chung.

Thế hệ X là thế hệ sinh từ năm 1965 đến năm 1980. Khi Gen X lớn lên, họ đã trải qua nhiều thay đổi xã hội và sự phát triển trong lịch sử. Kết quả là, họ luôn sẵn sàng cho những thay đổi và sẵn sàng vượt qua những thay đổi. Gen Xers còn được gọi là những người có tư duy phản biện vì họ đạt được trình độ học vấn cao hơn các thế hệ trước.

Thế hệ Y, còn được gọi là Millennials, dùng để chỉ những người sinh từ đầu những năm 1980 đến cuối những năm 1990. Họ tò mò và sẵn sàng chấp nhận thay đổi. Nếu có một cách nhanh hơn, tốt hơn để làm điều gì đó, Millennials muốn thử nó. Họ cũng coi trọng tinh thần đồng đội. Khi làm việc theo nhóm, Millennials hoan nghênh những quan điểm và ý tưởng khác biệt từ những người khác.

Thế hệ Z bao gồm những người sinh từ cuối những năm 1990 đến đầu những năm 2010, thời điểm của những thay đổi và phát triển công nghệ vượt bậc. Đó là lý do tại sao Gen Zers còn được gọi là người bản địa kỹ thuật số. Họ lớn lên trên mạng và chưa từng biết đến thế giới trước mạng xã hội và kỹ thuật số. Họ rất sáng tạo và có thể thử nghiệm các nền tảng phù hợp với nhu cầu của họ. Nhiều Gen Z cũng quan tâm đến việc thành lập doanh nghiệp và công ty của riêng họ. Họ thấy rất nhiều người mất việc, vì vậy họ nghĩ rằng tự mình làm chủ sẽ an toàn hơn là nhờ người khác thuê mình.

Chẳng bao lâu nữa, một thế hệ mới, được gọi là Gen Alpha, sẽ xuất hiện. Hãy chờ xem liệu chúng ta có nhận thấy khoảng cách thế hệ hay không.

Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading (trang 21, 22) | Tiếng Anh 11 Global Success

Bài làm:

Câu 629: Verified Answer

Tự luận

CLIL

1 (trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the comparison table below (Đọc văn bản và hoàn thành bảng so sánh dưới đây)

BACTERIA AND VIRUSES

Both bacteria and viruses can cause diseases, but they are different in many ways.

Bacteria are living organisms. They can live in many places, such as soil, water, and the human body. The smallest bacteria are about 0.4 micron in diameter. Some bacteria in our bodies are helpful, but some can cause infectious diseases such as tuberculosis or food poisoning. Antibiotics are often used to treat infections caused by bacteria.

Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants. They can cause a range of illnesses, from the common cold or the flu to more serious diseases such as AIDS and Covid-19. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily. They are not living things, so they need to enter our bodies to become active. Then, they start to grow and cause the infected cell to make millions of copies of the virus. Vaccines are often used to prevent the spread of diseases caused by viruses.

Hướng dẫn dịch:

VI KHUẨN VÀ VIRUS

Cả vi khuẩn và vi rút đều có thể gây bệnh, nhưng chúng khác nhau về nhiều mặt.

Vi khuẩn là sinh vật sống. Chúng có thể sống ở nhiều nơi như đất, nước, cơ thể con người. Vi khuẩn nhỏ nhất có đường kính khoảng 0,4 micron. Một số vi khuẩn trong cơ thể chúng ta là hữu ích, nhưng một số có thể gây ra các bệnh truyền nhiễm như bệnh lao hoặc ngộ độc thực phẩm. Thuốc kháng sinh thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.

Vi-rút là vi trùng nhỏ gây bệnh cho người, động vật và thực vật. Chúng có thể gây ra nhiều loại bệnh, từ cảm lạnh thông thường hoặc cúm đến các bệnh nghiêm trọng hơn như AIDS và Covid-19. Vì chúng rất nhỏ (0,02 đến 0,25 micron), vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta một cách dễ dàng. Chúng không phải là sinh vật sống, vì vậy chúng cần phải xâm nhập vào cơ thể chúng ta để trở nên hoạt động. Sau đó, chúng bắt đầu phát triển và khiến tế bào bị nhiễm bệnh tạo ra hàng triệu bản sao của vi rút. Vắc xin thường được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của các bệnh do vi rút gây ra.

Bài làm:

Câu 627: Verified Answer

Tự luận

Everyday English

Offering help and responding

1 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

Bài nghe:

 

A. Can I help you with that

B. Is there anything else I can do for you

C. Thank you very much

D. Thanks, but I think I'm fine

Trainer: Good morning. (1)?

Tam: Oh, please. I want to change the speed on this treadmill, but I don't know how.

Trainer: You can just press this button. Here, let me show you.

Tam: Oh, it's working. (2).

Trainer: (3)?

Tam: (4) now.

Trainer: Great! Have a good workout.

Bài làm:

Câu 622: Verified Answer

Tự luận

4 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer. (Nghe lại và hoàn thành các câu. Sử dụng MỘT từ cho mỗi câu trả lời.)

Bài nghe:  

1. Teens should avoid food that contains a lot of …

2. Green vegetables can help teens … better.

3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and …

4. Eating a healthy diet can't replace …

Bài làm: