Questions

Câu 697: Verified Answer

Tự luận

Culture

1 (trang 35-36 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text on page 36 and decide in which city you can do the following (Đọc văn bản ở trang 36 và quyết định bạn có thể làm những việc sau ở thành phố nào)

SMART CITIES AROUND THE WORLD

Cities around the world are becoming smarter, and you can do many things that seemed impossible in the past.

In Singapore, the mobile app Parking.sg allows you to locate a nearby car park easily, book a parking space, and make a payment. You can also extend your booking or receive a refund if you leave early.

New York City (US) has one of the largest bike-sharing systems called Citi Bike. Using a mobile app, you can unlock bikes from one station and return them to any other station in the system, making them ideal for one-way trips.

In Copenhagen (Denmark), you can use a mobile app to guide you through the city streets and tell how fast you need to pedal to make the next green light. The app can also give you route recommendations and work out the calories you burn.

In London (UK), you don’t have to buy public transport tickets. You can just touch your bank card on the card reader when you get on and off the bus or the underground to pay for your trip.

In Toronto (Canada), you can book an appointment and see a doctor online a from your own home. You can also receive prescriptions and any other documents you need, all online.

Bài làm:

Câu 695: Verified Answer

Tự luận

Everyday English 1

Expressing certainty and uncertainty

1 (trang 35 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs (Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp)

Bài nghe:   

 

Tiếng Anh 11 Unit 3 Communication and Culture (trang 35, 36) | Tiếng Anh 11 Global Success

1. Minh: I heard that in the future people will build cities on the ocean. Do you think that will be possible?

Anna: (1) _________. With the help of modern technologies, we can build cities on water, and people can live there safely.

2. Mike: Do you think the government can build our first smart city in this area?

Long: (2) __________. Smart technologies are very expensive. We don‘t have Al experts either.

Bài làm:

Câu 693: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 34 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article below and match its parts with the correct descriptions (Đọc bài viết dưới đây và nối các phần của nó với những mô tả đúng)

 

____ A. Introduction - A short paragraph stating the issue and what the article will cover

____ B. Title - The topic of the article in a few words

____ D. Conclusion - A summary of the main points and sometimes the writer’s opinion

____ C. Body paragraphs - Each presenting a main point for or against the issue, supported by facts, examples, or explanations

[ 1 ] Living in a smart city: GOOD or BAD?

[ 2 ] If you live in a smart city, you will probably agree with me that life is not all good as some people may think. So what are the pros and cons of living in a smart city?

[ 3 ] The good thing about smart cities is that they are very modern. Smart technologies make people’s lives easier by reducing household chores. Besides, the city infrastructure which includes sensors and cameras collects information about people and their activities, and uses it to provide faster, cheaper, and better services.

[ 4 ] On the other hand, living in a smart city has some disadvantages. Some smart technologies are difficult to use and without training, city dwellers might find them useless. With cameras everywhere in public spaces, people also have limited privacy. They are worried that their personal information might not be protected, and they might become victims of cybercrime.

[ 5 ] In conclusion, living in a smart city has both advantages and disadvantages. However, I think these urban areas offer great promise. The issues should be dealt with in the years ahead as the world’s population keeps growing, and more people are moving to big cities.

Bài làm:

Câu 689: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 33 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to an interview and choose the correct answers A, B, or C. (Nghe một cuộc phỏng vấn và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C)

Bài nghe:   

1. What is the interview mainly about?

A. Advantages of living in a smart city.

B. Problems of living in a smart city.

C. Attractions of urban lifestyles.

2. How are cameras and sensors used in a smart city?

A. To collect information about city dwellers and their activities.

B. To collect information about the government and some companies.

C. To improve city dwellers’ safety and security.

3. Why does Ms Stevens feel lonely?

A. Because she doesn’t interact with many people.

B. Because she can't use the smart devices.

C. Because she doesn’t like her neighbourhood.

Bài làm:

Câu 680: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 31 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Circle the correct meanings of the highlighted words and phrases (Đọc bài báo. Khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu)

By 2050 the world’s population is expected to reach 10 billion, and nearly 70 per cent of these people will live in cities. The cities of the future wili be ‘smarter’ and more sustainable to cope with a growing population and improve people’s lives.

A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better. The new technologies can help save time by predicting changes in the traffic and warning people of possible traffic jams. They will also help cities operate more efficiently. For example, street lights can turn off when the streets are empty, and sensors can inform waste collection teams when the bins are full. These smart technologies will help save energy, reduce air pollution, and fight climate change.

Cities in the future will also be sustainable. They will include a lot of green space and become home to more plants and animals. Making room for biodiversity and nature can be done in various ways including underground and rooftop farming, green roofs, and roof gardens. As people will care more about the environment, most cities will use renewable and clean energy. Modern infrastructure will also be more eco-friendly. Computer-controlled transport systems like electric buses and trains will produce less greenhouse gas emissions. In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods.

These features will make future cities more liveable and will provide a high quality of life to city dwellers.

Hướng dẫn dịch:

Đến năm 2050, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 10 tỷ người và gần 70% trong số này sẽ sống ở các thành phố. Các thành phố trong tương lai sẽ 'thông minh hơn' và bền vững hơn để đối phó với dân số ngày càng tăng và cải thiện cuộc sống của người dân.

Thành phố thông minh là một khu đô thị hiện đại sử dụng nhiều công nghệ để cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề và hỗ trợ người dân tốt hơn. Các công nghệ mới có thể giúp tiết kiệm thời gian bằng cách dự đoán những thay đổi về lưu lượng và cảnh báo mọi người về tình trạng tắc đường có thể xảy ra. Chúng cũng sẽ giúp các thành phố hoạt động hiệu quả hơn. Ví dụ, đèn đường có thể tắt khi đường vắng và cảm biến có thể thông báo cho đội thu gom rác khi thùng rác đầy. Những công nghệ thông minh này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm không khí, chống biến đổi khí hậu.

Các thành phố trong tương lai cũng sẽ bền vững. Chúng sẽ bao gồm nhiều không gian xanh và trở thành nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật hơn. Tạo không gian cho đa dạng sinh học và thiên nhiên có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau bao gồm canh tác dưới lòng đất và trên mái nhà, mái nhà xanh và vườn trên mái. Khi mọi người quan tâm nhiều hơn đến môi trường, hầu hết các thành phố sẽ sử dụng năng lượng tái tạo và sạch. Cơ sở hạ tầng hiện đại cũng sẽ thân thiện với môi trường hơn. Các hệ thống giao thông do máy tính điều khiển như xe buýt và xe lửa điện sẽ tạo ra ít khí thải nhà kính hơn. Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.

Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.

1. operate more efficiently

A. to work better without wasting time, money, or energy

B. to control a machine without wasting resources

C. to cut a body open for medical reasons in a more careful way

2. sensors

A. devices that can react to light, heat, or pressure

B. instruments that can be played by people

C. devices for discovering rubbish

3. pedestrian zones

A. areas for cars only

B. areas for electric buses

C. areas for walking only

4. liveable

A. suitable for farming

B. nice to live in

C. good for the environment

Bài làm:

Câu 673: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 29 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and mark (-) the consonant and vowel sounds that are linked. Then practise saying the sentences. (Nghe và đánh dấu (-) các phụ âm và nguyên âm được liên kết. Sau đó thực hành nói các câu)

Bài nghe:   

1. Traffic jams are the city’s biggest problem, especially during rush hour.

2. This is the most beautiful city I’ve ever visited.

3. Would you like a guided tour of the city this afternoon?

4. The Fine Art Museum was built in the new urban area last year.

Bài làm:

Câu 664: Verified Answer

Tự luận

Pronunciation

(trang 26 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and circle what you hear: contracted or full forms. Practice saying these conversations in pairs. (Nghe và khoanh tròn những gì bạn nghe được: dạng rút gọn hoặc dạng đầy đủ. Thực hành nói những cuộc hội thoại này theo cặp)

Bài nghe:  

1. A: You (1) mustn’t / must not be rude to your parents.

B: Yes, Grandma. But my parents (2) don’t / do not listen to me.

2. A: (3) It’s / It is 11 o’clock. Have you done your homework yet?

B: Yes, (4) I’ve / I have.

Bài làm:

Câu 662: Verified Answer

Tự luận

Culture

1 (trang 25-26 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the notes. Use no more than TWO words for each gap (Đọc văn bản và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống)

For people in most cultures, the generation gap in their family is mainly about differences in musical tastes, career choices, and lifestyles. In Asian American families, however, the process of adapting to American culture makes the generation gap wider.

Naturally, children of Asian American immigrants adapt to American culture much faster than their parents. English quickly becomes their first language. They accept American values such as individualism, freedom, honesty, and competition. They also start to follow American traditions in their daily lives.

On the other hand, many first-generation Asian American parents fail to adapt to the new culture. They continue to use their native language. They keep practising their traditional lifestyle and old culture. They often try to force their children to follow their native country’s cultural values, such as the importance of family, respect for the elders and the community.

Due to their different attitudes to the new culture, Asian American children may have cultural values different from their parents’ Asian cultural values. They may not do what their parents want them to do or what they are expected to do. As aresult, Asian American parents may fail to have their children follow the family traditional values.

Hướng dẫn dịch:

Đối với mọi người ở hầu hết các nền văn hóa, khoảng cách thế hệ trong gia đình họ chủ yếu là do sự khác biệt về sở thích âm nhạc, lựa chọn nghề nghiệp và lối sống. Tuy nhiên, trong các gia đình người Mỹ gốc Á, quá trình thích nghi với văn hóa Mỹ khiến khoảng cách thế hệ ngày càng rộng.

Đương nhiên, con cái của những người nhập cư Mỹ gốc Á thích nghi với văn hóa Mỹ nhanh hơn nhiều so với cha mẹ của chúng. Tiếng Anh nhanh chóng trở thành ngôn ngữ đầu tiên của họ. Họ chấp nhận các giá trị của Mỹ như chủ nghĩa cá nhân, tự do, trung thực và cạnh tranh. Họ cũng bắt đầu tuân theo các truyền thống của Mỹ trong cuộc sống hàng ngày.

Mặt khác, nhiều cha mẹ người Mỹ gốc Á thế hệ thứ nhất không thể thích nghi với nền văn hóa mới. Họ tiếp tục sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Họ tiếp tục thực hành lối sống truyền thống và văn hóa cũ của họ. Họ thường cố ép con cái tuân theo các giá trị văn hóa của quê hương mình, chẳng hạn như tầm quan trọng của gia đình, tôn trọng người lớn tuổi và cộng đồng.

Do thái độ khác nhau đối với nền văn hóa mới, trẻ em người Mỹ gốc Á có thể có những giá trị văn hóa khác với những giá trị văn hóa châu Á của cha mẹ chúng. Họ có thể không làm những gì cha mẹ muốn họ làm hoặc những gì họ được kỳ vọng phải làm. Kết quả là, các bậc cha mẹ người Mỹ gốc Á có thể không bắt con cái họ tuân theo các giá trị truyền thống của gia đình.

Bài làm: