Tiếng Anh 11 Review 1 Skills trang 40, 41 - Global success

Tiếng Anh 11 Review 1 Skills trang 40, 41 - Global success

Listening

1 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a talk about life expectancy. Put the information in the order you hear it (Nghe một bài nói về tuổi thọ. Sắp xếp thông tin theo thứ tự bạn nghe được)

Bài nghe:   

A. Getting access to better medical care

B. Understanding age-related diseases better

C. Giving facts about life expectancy in some countries

D. Understanding the importance of good health

Lời giải:

1. C

2. A

3. D

4. B

Nội dung bài nghe:

Good morning everyone. As we know, over the last century, life expectancy has increased. Many of the richest countries in the world have a life expectancy of over 80 years. For example, in 2022, the life expectancy in Switzerland, Singapore and Italy was over 84 years, while in Hong Kong and Japan it was above 85 years. The current life expectancy worldwide is over 72 years and it's expected to go up. So why is it increasing? Well, there are many reasons for this. I'll talk about three of them. First, people nowadays can get access to better medical care that helps them stay healthy and live longer. Second, more people understand the importance of good health. So they break bad habits such as smoking and drinking and start practicing healthier lifestyle habits. In addition, people eat a more balanced diet and healthier foods. They are also more careful in choosing foods and drinks that are lower in sugar, salt and fat. And finally, people nowadays have a better understanding of age-related diseases and how to treat them. This helps them look after themselves better and reare for any possible agerelated diseases. So now let's move on to …

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng mọi người. Như chúng ta đã biết, trong thế kỷ qua, tuổi thọ đã tăng lên. Nhiều quốc gia giàu nhất thế giới có tuổi thọ trên 80 tuổi. Ví dụ, vào năm 2022, tuổi thọ ở Thụy Sĩ, Singapore và Ý là hơn 84 tuổi, trong khi ở Hồng Kông và Nhật Bản là trên 85 tuổi. Tuổi thọ hiện tại trên toàn thế giới là hơn 72 tuổi và dự kiến sẽ tăng lên. Vậy tại sao nó lại tăng? Vâng, có nhiều lý do cho việc này. Tôi sẽ nói về ba trong số họ. Đầu tiên, mọi người ngày nay có thể tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn giúp họ khỏe mạnh và sống lâu hơn. Thứ hai, nhiều người hiểu tầm quan trọng của sức khỏe tốt. Vì vậy, họ từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu và bắt đầu thực hành những thói quen sống lành mạnh hơn. Ngoài ra, mọi người ăn một chế độ ăn uống cân bằng hơn và thực phẩm lành mạnh hơn. Họ cũng cẩn thận hơn trong việc lựa chọn thực phẩm và đồ uống ít đường, muối và chất béo. Và cuối cùng, con người ngày nay đã hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác và cách điều trị chúng. Điều này giúp họ chăm sóc bản thân tốt hơn và đề phòng mọi bệnh tật có thể xảy ra liên quan đến tuổi tác. Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy chuyển sang …

2 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and choose the correct answers A, B, or C (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

Bài nghe: 

 

1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

A. More than 80. B. Less than 80. C. More than 85.

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

A. Over 94. B. About 84. C. Over 85.

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

A. People get access to better food.

B. Better medical care is available.

C. People live in a better environment.

4. What do people do when they realise the importance of good health?

A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.

B. They stop doing things that are bad for their health.

C. They ignore what they eat or drink every day.

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

A. People can live as long as they want.

B. People can treat their diseases.

C. People can take better care of themselves.

Lời giải:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?

Hơn 80.

2. Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?

Trên 85.

3. Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?

Chăm sóc y tế tốt hơn có sẵn.

4. Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?

Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.

5. Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?

Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.

Speaking

1 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss what future cities should have so that city dwellers can live a long and healthy life. Fill in the diagram. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các thành phố trong tương lai nên có những gì để cư dân thành phố có thể sống lâu và khỏe mạnh. Điền vào sơ đồ)

Tiếng Anh 11 Review 1 Skills (trang 40, 41) | Tiếng Anh 11 Global Success

Lời giải:

Gợi ý:

(1) smart buildings with sensor technology to reduce waste and save resources

(2) AI technologies to improve people’s safety and security

(3) green space with more pedestrian zones and cycle paths

Hướng dẫn dịch:

Các thành phố tương lai nên có gì?

(1) tòa nhà thông minh với công nghệ cảm biến để giảm chất thải và tiết kiệm tài nguyên

(2) công nghệ AI để cải thiện an toàn và bảo mật của mọi người

(3) không gian xanh với nhiều khu vực dành cho người đi bộ và đường dành cho xe đạp

robot chăm sóc sức khỏe con người

phương tiện hiện đại không gây ô nhiễm môi trường

2 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Compare your diagrams. Discuss which is the most important thing that will help people to live a long and healthy life in the cities of the future (Làm việc nhóm. So sánh sơ đồ của bạn. Thảo luận xem điều gì là quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh ở các thành phố trong tương lai)

Lời giải:

Gợi ý:

In our group, we all agree that green space with more pedestrian zones and cycle paths is the most important thing that will help people to live a long and healthy life. When there are more pedestrian zones and cycle paths in outdoor space, city dwellers will want to exercise more. This will help them to stay healthy and live longer.

Hướng dẫn dịch:

Trong nhóm của chúng tôi, tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng không gian xanh với nhiều khu vực dành cho người đi bộ và đường dành cho xe đạp là điều quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh. Khi có nhiều khu vực dành cho người đi bộ và đường dành cho xe đạp ở không gian ngoài trời, cư dân thành phố sẽ muốn tập thể dục nhiều hơn. Điều này sẽ giúp họ khỏe mạnh và sống lâu hơn.

Reading

1 (trang 41 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C) (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-C)

Tiếng Anh 11 Review 1 Skills (trang 40, 41) | Tiếng Anh 11 Global Success

In most cultures, there is a generation gap between parents and their children. There are many reasons for this gap. Below are three of them.

A. _____________

As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. In addition, different lifestyles make it difficult for parents and their children to fully understand each other's way of thinking. Many adult children even cut all ties with their parents.

B. _____________

Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. This leads to a lack of communication and widens the generation gap.

C. _____________

Many parents keep comparing their children to other children, or even to how they behaved as children. They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. However, this only makes the gap wider and causes their children to lose confidence in themselves. Some children may even start hating those people that they are compared to.

Lời giải:

1. B

2. C

3. A

Hướng dẫn dịch:

Trong hầu hết các nền văn hóa, có một khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái của họ. Có nhiều lý do cho khoảng cách này. Dưới đây là ba trong số họ.

A. Thiếu tương tác

Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau. Ngoài ra, lối sống khác nhau khiến cha mẹ và con cái khó hiểu hết cách suy nghĩ của nhau. Nhiều người con trưởng thành thậm chí còn cắt đứt mọi quan hệ với cha mẹ.

B. So sánh với người khác

Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau. Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái. Điều này dẫn đến thiếu giao tiếp và nới rộng khoảng cách thế hệ.

C. Thiếu hiểu biết

Nhiều bậc cha mẹ cứ so sánh con mình với những đứa trẻ khác, hoặc thậm chí so sánh cách chúng cư xử khi còn nhỏ. Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện. Tuy nhiên, điều này chỉ làm khoảng cách ngày càng rộng hơn và khiến con họ mất tự tin vào bản thân. Một số trẻ thậm chí có thể bắt đầu ghét những người mà chúng bị so sánh.

2 (trang 41 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F)

1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.

2. Changes in society help parents and children get closer to each other.

3. Despite their busy schedules, all parents and children spend alot of time together.

4. Parents don’t have enough time for their children because they worklonghours.

5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them.

Hướng dẫn dịch:

1. Ba lý do dẫn đến khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái được đề cập trong văn bản.

2. Những thay đổi của xã hội giúp cha mẹ và con cái gần nhau hơn.

3. Mặc dù lịch làm việc bận rộn nhưng tất cả cha mẹ và con cái đều dành nhiều thời gian cho nhau.

4. Cha mẹ không có đủ thời gian cho con cái vì chúng phải làm việc nhiều giờ.

5. Nhiều bậc cha mẹ tin rằng việc so sánh con mình với người khác là tốt cho chúng.

Lời giải:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

Thông tin:

1. Đó là 3 lý do:

- Comparing to others (So sánh với người khác)

- Lack of understanding (Thiếu hiểu biết)

- Lack of interaction (Thiếu tương tác)

2. Thông tin: As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. (Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau.)

3. Thông tin: Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. (Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau.)

4. Thông tin: After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. (Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái.)

5. Thông tin: They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. (Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện.)

Writing

(trang 41 Tiếng Anh 11 Global Success): Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. You may use the ideas in the reading to help you. (Viết một bài luận (120-150 từ) về chủ đề sau. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn)

Some parents often compare their own childhood to their children’s experiences today with the intention of teaching them good behaviour. Do you think this is a good idea? (Một số bậc cha mẹ thường so sánh thời thơ ấu của họ với trải nghiệm của con cái họ ngày nay với ý định dạy chúng cách cư xử tốt. Bạn có nghĩ đây là ý kiến ​​hay?)

Lời giải:

Gợi ý:

Many parents compare their own childhood with their children’s experiences because they want to teach them good behaviour. In my opinion, parents should not make such a comparison for two reasons.

Firstly, parents and their children belong to different generations. Parents experienced different social changes and grew up in different economic conditions. These changes and conditions have formed their points of views and behaviour. However, many social norms have changed over the last decades. Therefore, it may be difficult to apply them to their children’s lives nowadays.

In addition, when children are compared to their parents, they may lose their confidence because they may think that they are not good enough. As a result, many of them will believe that their parents don’t believe in their abilities and become afraid of living independently.

In conclusion, parents shouldn’t compare their life experiences with their children’s experiences because of generational differences and the negative emotional feelings that this comparison may cause to their children.

Hướng dẫn dịch:

Nhiều bậc cha mẹ so sánh thời thơ ấu của họ với những trải nghiệm của con cái họ vì họ muốn dạy chúng cách cư xử tốt. Theo tôi, cha mẹ không nên so sánh như vậy vì hai lý do.

Thứ nhất, cha mẹ và con cái của họ thuộc các thế hệ khác nhau. Cha mẹ trải qua những thay đổi xã hội khác nhau và lớn lên trong những điều kiện kinh tế khác nhau. Những thay đổi và điều kiện này đã hình thành quan điểm và hành vi của họ. Tuy nhiên, nhiều chuẩn mực xã hội đã thay đổi trong những thập kỷ qua. Vì vậy, có thể khó áp dụng chúng vào cuộc sống của con em họ ngày nay.

Ngoài ra, khi con cái được so sánh với bố mẹ, chúng có thể mất tự tin vì nghĩ rằng mình không đủ tốt. Kết quả là nhiều em sẽ cho rằng cha mẹ không tin vào khả năng của mình và trở nên sợ sống tự lập.

Tóm lại, cha mẹ không nên so sánh trải nghiệm cuộc sống của họ với trải nghiệm của con cái vì sự khác biệt về thế hệ và những cảm xúc tiêu cực mà sự so sánh này có thể gây ra cho con cái họ.

Tham khảo các loạt bài Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success khác: