Unit 3: Language trang 32,33

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Language trang 32,33 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 12 thí điểm dễ dàng hơn.

1. (Trang 32 - Tiếng anh 12): Read the conversation in GETTING STARTED again. Match each word or phrase with its meaning 

(Đọc cuộc nói chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.)

Lời giải:

Đáp án:

1-c

2-d

3-b

4-f

5-e

6-a


1 – c. mould and mildew (n): agrey or black substance that grows on food, walls or surfaces in wet and warm condition.

(nấm mốc và mốc: một chất màu xám hoặc đen mọc trên thực phẩm, tường hoặc các bề mặt trong điều kiện ẩm ướt và ấm áp.)

2 - d. depleted (adj): used up or reduced to a very small amount, and in danger of running out.

(cạn kiệt: sử dụng hết hoặc giảm xuống còn một số lượng rất nhỏ, và có nguy cơ cạn kiệt)

3 - b. clutter (n): a large number of things lying round in a state of disorder

(lộn xộn: một số lượng lớn các vật nằm xung quanh trong một trạng thái rối loạn)

4 - f. pathway (n): a route for something to move along

(đường đi: một con đường cho một cái gì đó để di chuyển dọc theo)

5 - e. dispose of (phr.v): to give away or get rid of something

(vứt bỏ: cho đi hay loại bỏ một cái gì đó)

6 - a. asthma (n): a medical condition that causes difficulties in breathing.

(hen suyễn: một tình trạng bệnh lý gây khó khăn trong việc hô hấp)

2. (Trang 32 - Tiếng anh 12): Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in 1.

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong phần 1.)

1. A degree in environmental studies will be a great _________ towards a rewarding career.

2. You should keep your room free from _________ as they can cause serious health problems.

3. Two common symptoms of _________ are coughing and breathing with difficulty.

4. Scientists are becoming more and more concerned about how to _________ waste safely.

5. If people and businesses don't go green, our natural resources will be _________.

Lời giải:

Đáp án:

1. pathway

4. dispose of

2. mould and mildew

5. depleted

3. asthma

1. A degree in environmental studies will be a great pathway towards a rewarding career.

(Một cấp độ trong các nghiên cứu về môi trường sẽ là một con đường tuyệt vời dẫn tới giải thưởng.)

2. You should keep your room free from mould and mildew as they can cause serious health problems.

(Bạn nên giữ phòng của bạn thông thoáng tránh ẩm mốc bởi vì chúng có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe.)

3. Two common symptoms of asthma are coughing and breathing with difficulty.

(Hai triệu chứng chung của hen suyễn là ho và thở khó khăn.)

4. Scientists are becoming more and more concerned about how to dispose of waste safely.

(Các nhà khoa học đang ngày càng quan tâm đến cách bỏ rác thải an toàn.)

5. If people and businesses don’t go green, our natural resources will be depleted.

(Nếu con người và doanh nghiệp không đến không gian xanh, tài nguyên thiên nhiên của chúng ta sẽ cạn kiệt.)

1. (Trang 32 - Tiếng anh 12): Listen and repeat. Pay attention to the ending and beginning sounds in red.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến những âm thanh kết thúc và bắt đầu màu đỏ.)

Bài nghe:

Lời giải:

2. (Trang 32 - Tiếng anh 12): Listen and repeat the following sentences, attention to the assimilation indicated in bold.

(Nghe và lặp lại các câu sau đây, chú ý đến việc đồng hóa in đậm đã được chỉ ra.)

Bài nghe:

Lời giải:

1. Can you describe any direct methods of monitoring air pollution?

(Bạn có thể mô tả bất kì phương pháp giám sát trực tiếp ô nhiễm không khí nào không?)

2. Do you discuss any environmental issues with your pen pal?

(Bạn thảo luận về bất kì vấn đề môi trường nào với cây bút bi xanh của cậu phải không?)

3. Carbon monoxide is a poisonous gas produced by the incomplete burning of various fuels.

(Carbon monoxide là một loại khí độc được sản sinh từ việc đốt nhiên liệu khác nhau không đầy đủ.)

4. Despite all the environmental activities. the city is losing its fight against pollution.

(Mặc dù có  tất cả các hành động môi trường, nhưng thành phố đang mất đi sự chống lại ô nhiễm.)

5. We need a detailed action plan for maintaining clean beaches and parks.

(Chúng ta cần một kế hoạch hành động chi tiết làm sạch các bãi biển và công viên.)