Questions

Câu 539: Verified Answer

Tự luận

1 (trang 74 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Nam: Mum, I was offered a part-time job in the café nearby during the summer holiday. (1) Can I take it?/ Can I go there?

Mum: Yes, of course. (2) Well done./ Best wishes, Nam. It's a great idea to earn some pocket money.

2. Nam: Dad, I got paid 100 dollars today. I don't think there is space for the money in my piggy bank. (3) How should I spend it?/ What should I do?

Dad: (4) Best of luck/ Congratulations on receiving your first salary. I think it's time for you to open a bank account.

3. Nam: Ms Ha, I'm afraid l'm not feeling well. Can I leave school early today?

Ms Ha: Yes, of course. Hope (5) you feel better/wish you luck tomorrow.

Nam: (6) Thanks so much./ The same to you.

4. Nam: (7) Did you hear?/Guess what? I'm going to the bank to apply for a savings account. It'll not only keep my money safe, but it'll also earn me more money.

Mai: Sounds great! I hope you get your bank account quickly. (8) Good luck./ Best wishes.

5. Mark: Tet is coming. Mai, (9) I wish you a healthy new year./ I hope you feel better soon.

Mai: (10) Thanks so much. /You're welcome, Mark.

Bài làm:

Câu 538: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 73 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Bank accounts for teens

To become independent, teens need to learn about financial responsibility. Managing a bank account provides first-hand (1) and valuable lessons about saving and spending money.

First, do some (2) on banks in your area and choose one. Go to its website to find out the different types of bank accounts and what you can use them for. Get some (3) from your parents as well. Then call the bank to make a(n) (4) during office hours and go there to discuss your bank account and fill in an application form. You will also need proof of your (5) and some money to put in your new account. If you're under 18, you may also consider having a joint account with a parent. This way, your parents will be kept (6) about any activity in the bank account.

A bank account can teach you how to save and spend money. You'll learn the value of money and get into the habit of saving money. Try to regularly put pocket money, (7) gifts received for birthdays, or any earnings from part-time jobs into your account, and watch your savings (8)

Experts say having a bank account is a great way to learn about banking services and apps and to (9) your financial abilities. Building your money knowledge, skills, and (10) can prepare you for independent living.

SBT Tiếng Anh 11 trang 72, 73 Unit 8 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

Bài làm:

Câu 537: Verified Answer

Tự luận

1 (trang 72-73 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Match the headings (A-F) below with the paragraphs (1-4). There are TWO extra headings. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) bên dưới với các đoạn văn (1-4). Có HAI tiêu đề thừa.)

A. Planning how to use your money

B. Learning valuable lessons

C. The importance of saving money

D. Opening a bank account

E. Saving your pocket money for university

F. Earning money as a teenager

How to earn and manage money

1. You probably get some pocket money from your parents by doing nothing. But you can tell them that you'll be happy to earn the money by doing chores for them. It's also good to work for someone else, such as a neighbour or grandparent, to earn more money. Doing a part-time job at a family-run café is not a bad idea.

2. Once you have earned some money, think about having a bank account. Generally. teenagers can't open bank accounts by themselves, so their parents will need to help. By having them as co-owners, you'll learn valuable lessons from your parents about how fo keep track of spending and balance your account.

3. While earning money is difficult, spending it is very easy. As a teenager, you should learn how to manage your money carefully so that you can become a responsible and independent adult. Always plan what to buy and how much you can afford to spend on it. For example, if you buy something for yourself or a family member, think about its price and where to buy it. Don't spend more than you earn.

4. People often say 'A penny saved is a penny earned' meaning that it's important to save the money you already have. You can use your savings for bigger things, such as school trips or university fees. Once you start earning a salary, follow the 50/30/20 rule: 50 per cent for needs, 30 per cent for wants, and 20 per cent for savings.

Hướng dẫn dịch:

Cách kiếm và quản lý tiền

1. Bạn có thể nhận được một số tiền tiêu vặt từ cha mẹ của mình bằng cách không làm gì cả. Nhưng bạn có thể nói với họ rằng bạn sẽ rất vui khi kiếm được tiền bằng cách làm việc nhà cho họ. Bạn cũng nên làm việc cho người khác, chẳng hạn như hàng xóm hoặc ông bà, để kiếm được nhiều tiền hơn. Làm một công việc bán thời gian tại một quán cà phê do gia đình quản lý là một ý tưởng không tồi.

2. Khi bạn đã kiếm được một số tiền, hãy nghĩ đến việc có một tài khoản ngân hàng. Nói chung là. thanh thiếu niên không thể tự mở tài khoản ngân hàng, vì vậy cha mẹ của họ sẽ cần giúp đỡ. Khi để họ làm đồng sở hữu, bạn sẽ học được những bài học quý giá từ cha mẹ mình về cách theo dõi chi tiêu và cân đối tài khoản của mình.

3. Kiếm tiền thì khó nhưng tiêu thì rất dễ. Là một thiếu niên, bạn nên học cách quản lý tiền của mình một cách cẩn thận để có thể trở thành một người trưởng thành có trách nhiệm và độc lập. Luôn lên kế hoạch mua những gì và bạn có thể chi bao nhiêu cho những thứ đó. Ví dụ: nếu bạn mua thứ gì đó cho bản thân hoặc thành viên gia đình, hãy nghĩ về giá của nó và mua ở đâu. Đừng tiêu nhiều hơn số tiền bạn kiếm được.

4. Người ta thường nói 'A pennySave is a penny Earn' có nghĩa là tiết kiệm số tiền bạn đang có là rất quan trọng. Bạn có thể sử dụng tiền tiết kiệm của mình cho những việc lớn hơn, chẳng hạn như các chuyến đi học hoặc học phí đại học. Khi bạn bắt đầu kiếm được tiền lương, hãy tuân theo quy tắc 50/30/20: 50% cho nhu cầu, 30% cho mong muốn và 20% cho tiết kiệm.

Bài làm:

Câu 535: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 71 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the answers to these questions using cleft sentences focusing on the word or phrases in brackets. (Hoàn thành câu trả lời cho những câu hỏi này bằng cách sử dụng các câu trống tập trung vào từ hoặc cụm từ trong ngoặc.)

1. Does your father want you to contact him from time to time while you're out? (my mother)

- No. It ______ from time to time while l'm out.

2. Did the students make their study plans at home? (at school)

- No. It ______ made their study plans.

3. Did your parents think you didn't have the confidence to deal with difficult situations? (my grandparents)

- No. It ______ have the confidence to deal with difficult situations.

4. Would you like to include all your activities in your weekly schedule? (all my responsibilities)

- No. It ______ like to include in my weekly schedule.

5. Did your group give a presentation on how to develop life skills yesterday? (the day before yesterday)

- No. It ______ a presentation on how to develop life skills.

6. Does Tung know how to get around by himself using public transport? (Tuan)

_ No. It ______ how to get around by himself using public transport.

7. Does the course in decision-making skills start this week? (next week)

- No. It ______ the course in decision-making skills starts.

8. Did they prepare their group presentation in the school library? (in the classroom)

- No. It ______ their group presentation.

Bài làm:

Câu 524: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 65-66 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete each sentence on page 66 with no more than THREE words from the text. (Đọc văn bản và hoàn thành mỗi câu ở trang 66 với không quá BA từ trong văn bản.)

From a school-leaver to an award-winning teacher

We spoke with Mai Ha, an award-winning teacher, who grew up in a poor mountainous area. It's amazing what she's achieved and how muchshe's contributed to her community.

Hi Mai Ha! Tell us about your education.

My parents always supported my studies, and I left school with high grades. Several top universities offered me a place, but I wanted to become a teacher of English, so I chose the University of Languages and International Studies.

I joined the university English language club, practising my English with native speakers and taking part in cultural exchanges. I also worked as a teaching assistant, which helped me improve my teaching skills. So after graduation, I got several job offers in Ha Noi.

But you returned to your home town. Why?

I think my old school needed me more than some big school in the city. English gave me lots of opportunities, and I wanted other young people in my town to learn the language and connect to the world.

You're also involved in other initiatives. Can you tell us about them?

I became a member of several international teaching communities, and learnt a lot from experts and other English teachers. So I introduced an online platform to students at my school. They use it to communicate in English with teenagers from around the world.

Our school even teamed up with a school in Manchester, and students from both schools worked on several projects together.

You've just won the Teacher of the Year award. Congratulations! How do you feel about it? Thank you. l'm very proud of winning the award, but l'm prouder of my students, who work very hard to achieve their goals and learn new things. There is nothing more inspiring than seeing my students start to believe in themselves.

Hướng dẫn dịch:

Từ một sinh viên vừa rời ghế nhà trường đến một giáo viên từng đoạt giải thưởng

Trò chuyện với chúng tôi Mai Hà, một giáo viên từng đoạt nhiều giải thưởng, lớn lên ở một vùng nghèo miền núi. Thật đáng kinh ngạc với những gì cô ấy đã đạt được và cô ấy đã đóng góp bao nhiêu cho cộng đồng của mình.

Xin chào Mai Hà. Hãy cho chúng tôi biết về trình độ học vấn của bạn.

Bố mẹ tôi luôn ủng hộ việc học của tôi, và tôi rời trường với điểm số cao. Một số trường đại học hàng đầu đã mời tôi vào học, nhưng tôi muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh, vì vậy tôi đã chọn Đại học Ngoại ngữ.

Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường đại học, luyện tập tiếng Anh với người bản ngữ và tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa. Tôi cũng từng làm trợ giảng, điều này giúp tôi cải thiện kỹ năng giảng dạy của mình. Vì vậy, sau khi tốt nghiệp, tôi nhận được nhiều lời mời làm việc tại Hà Nội.

Nhưng bạn đã trở về thành phố quê hương của bạn. Tại sao?

Tôi nghĩ ngôi trường cũ của tôi cần tôi hơn một ngôi trường lớn nào đó trong thành phố. Tiếng Anh đã cho tôi rất nhiều cơ hội và tôi muốn những người trẻ tuổi khác trong thị trấn của tôi học ngôn ngữ này và kết nối với thế giới.

Bạn cũng tham gia vào các sáng kiến khác. Bạn có thể cho chúng tôi biết về chúng?

Tôi đã trở thành thành viên của một số cộng đồng giảng dạy quốc tế và học hỏi được nhiều điều từ các chuyên gia và giáo viên tiếng Anh khác. Vì vậy, tôi đã giới thiệu một nền tảng trực tuyến cho học sinh ở trường của tôi. Họ sử dụng nó để giao tiếp bằng tiếng Anh với thanh thiếu niên từ khắp nơi trên thế giới.

Trường của chúng tôi thậm chí còn hợp tác với một trường học ở Manchester, và học sinh của cả hai trường đã cùng nhau thực hiện một số dự án.

Bạn vừa giành được giải thưởng Giáo viên của năm. Chúc mừng! Bạn cảm thấy thế nào về nó? Cảm ơn bạn, tôi rất tự hào vì đã giành được giải thưởng, nhưng tôi tự hào hơn về các học sinh của mình, những người đã làm việc rất chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình và học hỏi những điều mới. Không có gì truyền cảm hứng hơn là nhìn thấy học sinh của tôi bắt đầu tin tưởng vào bản thân.

1. After leaving school, Mai Ha went to university and trained to become a _____.

2. Mai Ha joined the English language club at her university. She also worked as a _____.

3. After graduation, she returned to her home town to teach English at her _____.

4. Mai Ha's students use _____ to connect with teenagers from other countries and improve their English.

5. Mai Ha is very pleased when her hard-working students _____ and learn new things.

Bài làm:

Câu 518: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 62-63 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

1. ______ education is a popular option for school-leavers who don't go to university.

A. Vocational B. Academic

C. Secondary D. Formal

2. After completing their vocational courses, students are offered four-month ______ learn from skilled people in the trade.

A. education B. apprenticeships

C. courses D. breaks

3. The University of Oxford is one of the best academic ______ in the world.

A. chances B. careers

C. institutions D. companies

4. ______ gives students the opportunity to study a subject in depth.

A. Secondary education

B. Vocational education

C. Special education

D. Higher education

5. My brother wasn't offered the job because he didn't have the right ______.

A. qualifications B. trades

C. apprentices D. skilled people

6. He completed a ______ cooking course at this vocational school before he became a restaurant cook.

A. business B. professional

C. formal D. responsible

7. At the education fair, we collected a lot of ______ from different institutions about their training programmes.

A. answers B. questions

C. brochures D. donations

8. Despite their financial difficulties, my parents ______ to pay for my university education.

A. disagreed B. approved

C. refused D. managed

Bài làm: