Questions

Câu 580: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 97 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the words/phrases in brackets. You may change the forms or add any other words where necessary. (Hoàn thành các câu sử dụng các từ/cụm từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi các hình thức hoặc thêm bất kỳ từ nào khác khi cần thiết.)

1. Don't waste your time reading this book. (worth)

- It's _______________________________ this book.

2. I'd prefer you not to go hiking in tropical forests. (rather)

- I'd _______________________________ go hiking in tropical forests.

3. The disappearance of a single species can affect the entire food chain. (disappear)

- If a _______________________________, the entire food chain can be affected.

4. Our environmental project stands a very good chance of winning a prize. (highly)

 

- It's _______________________________ will win a prize.

5. I'm just about to give up this diet because it's not working at all. (on the point)

- I'm _______________________________ because it's not working at all.

6. It was very windy, but we really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park. (despite)

- We really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park ___________ was very windy.

7. It's highly unlikely that our conservation programme will be successful. (chance)

- There is very little _______________________________ will be successful.

8. They tried very hard to complete their project by the end of this month. (their best)

- They _______________________________ their project by the end of this month.

Bài làm:

Câu 577: Verified Answer

Tự luận

1 (trang 95-96 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Lan: Mai, do you fancy going on a day trip to Cuc Phuong National Park?

Mai: Yes, ______. I heard it has amazing flora and fauna.

A. it is a good trip

B. I'd love to go there

C. I love going to parks

D. I agree. The park is amazing

2. Nam: I don't like the idea of throwing away used paper and empty bottles. Shall we use them to make school items?

Lan: ______.

A. We can make a lot of money

B. I also hate throwing away used paper and bottles

C. I like your idea, but school items are expensive

D. Great idea. I'm a big fan of upcycled products

3. Nick: I'm so excited that we're going to U Minh Thuong National Park to study its flora and fauna.

Phong: ______. I'd rather go to the Museum of History.

A. Biology is not my favourite

B. I adore native plants

C. I also like biology

D. I'm not so keen on school trips

4. Ann: I want to use eco-friendly cups and plates at my birthday party.

Lan: ______. They will not cause any harm to the environment.

A. I'm into the habit of recycling

B. I like your idea

C. I'm keen on celebrating your birthday

D. You are so friendly

5. Long: We're organising a tree-planting day in local parks. Would you like to join us?

Mai: I'd love to! ______.

A. I love visiting local parks

B. Gardening is not my favourite

C. I want to help fight climate change

D. Planting trees is so easy

Bài làm:

Câu 575: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 94 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and match the highlighted words with the meanings. (Đọc văn bản và nối các từ được đánh dấu với nghĩa.)

Food chains

Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers' group as they use energy from the sun, water and hutrients from the soill.

Consumers, on the other hand, don't make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.

A food chain is the sequence of who eat whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains.

Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent.

There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat.

Hướng dẫn dịch:

Chuỗi thức ăn

Mỗi sinh vật sống có thể là một phần của chuỗi thức ăn khác nhau. Sinh vật sống có thể là nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng. Các nhà sản xuất làm thức ăn của riêng họ. Ví dụ, nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất.

Mặt khác, người tiêu dùng không tự làm thức ăn cho mình. Một số ăn thịt người sản xuất hoặc người tiêu dùng khác, chẳng hạn như động vật, trong khi những người khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn như nhiều loại thực vật.

Chuỗi thức ăn là trình tự ai ăn ai trong một hệ sinh thái. Ví dụ, mặt trời tạo năng lượng cho cỏ, bị ngựa vằn ăn, bị sư tử ăn. Hay cỏ bị dế ăn, rắn ăn, cú ăn. Đây là tất cả các ví dụ về chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn cho thấy tất cả các sinh vật sống phụ thuộc vào nhau như thế nào. Ví dụ: chúng tôi với tư cách là người tiêu dùng uống nước trái cây làm từ nhà máy hoặc nhà sản xuất. Chúng tôi cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và phô mai, những sản phẩm đến từ những người tiêu dùng khác như bò và cừu. Vì vậy, người sản xuất và người tiêu dùng phụ thuộc lẫn nhau.

Có nhiều chuỗi thức ăn trong các môi trường sống khác nhau trên Trái đất. Động vật ăn thịt động vật khác được gọi là động vật ăn thịt và động vật ăn chúng được gọi là con mồi. Người tiêu dùng được chia thành ba loại: động vật ăn cỏ, động vật ăn tạp và động vật ăn thịt. Động vật ăn cỏ chỉ ăn thực vật, động vật ăn tạp ăn thực vật và thịt, động vật ăn thịt chỉ ăn thịt.

1. the order that actions happen in

2. substances that keep a living thing alive and help it grow

3. groups of people or things with particular features

4. consisting of parts that depend on each other

Bài làm:

Câu 567: Verified Answer

Tự luận

(trang 90 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the following conversations. Put a tick to indicate the appropriate intonation (rising or falling) on the question tags. Then practise saying them. (Đọc các đoạn hội thoại sau. Đánh dấu chọn để chỉ ngữ điệu thích hợp (tăng hoặc giảm) vào các thẻ câu hỏi. Sau đó thực hành nói chúng.)

Conversation 1. (A is not sure of B's answer)

A: You will prepare the slides for tomorrow's talk, won't you?

B: OK. I'll do that.

Conversation 2. (B is making a point)

A: Siberian tigers are endangered animals.

B: That's right. We should protect them, shouldn't we?

Conversation 3. (A isn't sure of B's answer)

A: You are attending the workshop on protecting local biodiversity on Monday, aren't you?

B: Yes, I'm giving a talk about the loss of local fauna.

Conversation 4. (A is making a point)

A: Nam is a very talented young man. He has won a scholarship at Hanoi University, hasn't he?

B: That's right.

Conversation 5. (B is making a point)

A: The trip to U Minh National Park was amazing.

B: We saw so many animals and plants, didn't we?

Conversation 6. (A isn't sure of B's answer)

A: You don't know if our proposal was accepted, do you?

B: I'm afraid it wasn't. No one supported it.

Conversation 7. (A is sure of B's answer)

A: People should use less fresh water, shouldn't they?

B: Yes, I agree with you.

Conversation 8. (A isn't sure of B's answer)

A: I don't think I received your proposal. You haven't submitted it, have you?

B: Yes. I have.

Bài làm:

Câu 560: Verified Answer

Tự luận

1 (trang 85-86 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Match the headings (A-F) below with the paragraphs (1-4). There are TWO extra headings. (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (A-F) bên dưới với các đoạn văn (1-4). Có HAI tiêu đề thừa)

A. Cyberbullying

B. Smoking and drinking

C. Being overweight

D. Peer pressure

E. Stress

F. School violence and bullying

Common issues facing teenagers today

Being a teenager is not easy. According to a recent survey, the most common issues facing teenagers today include the following:

1. Many parents think that social media is largely to blame as this is where teens often see images of famous or normal people drinking or smoking. This behaviour is often presented as 'cool' and fashionable. In the USA, more than one out of five secondary school students admitted having drunk alcohol regularly.

2. While schools are supposed to provide a safe and healthy environment, they might actually be among the most dangerous places for many students. It is not uncommon for teenagers to experience bullying or physical violence at school. Often, victims suffer in silence as they feel reporting a bully won't make a difference.

3. Academic pressure and family expectations are the main reasons for this issue. Many young people nowadays spend a lot of time studying, doing homework, or revising for tests.

In Korea, for example, students often spend between 12 to 16 hours per day at school and at an educational centre, and sleep only four hours per night.

4. The figures for the USA and the UK are alarming. Many young people spend their free time on social media and don't get enough exercise to maintain a healthy weight. Stress can also lead to weight gain as it encourages people to turn to food for comfort and stress relief.

Hướng dẫn dịch:

Những vấn đề phổ biến mà thanh thiếu niên ngày nay phải đối mặt

Là một thiếu niên không phải là dễ dàng. Theo một cuộc khảo sát gần đây, những vấn đề phổ biến nhất mà thanh thiếu niên ngày nay phải đối mặt bao gồm:

1. Nhiều bậc cha mẹ nghĩ rằng phần lớn là do mạng xã hội vì đây là nơi thanh thiếu niên thường nhìn thấy hình ảnh của những người nổi tiếng hoặc bình thường uống rượu hoặc hút thuốc. Hành vi này thường được thể hiện là 'ngầu' và hợp mốt. Tại Hoa Kỳ, cứ năm học sinh trung học thì có hơn một học sinh thừa nhận thường xuyên uống rượu.

2. Mặc dù trường học được cho là cung cấp một môi trường an toàn và lành mạnh, nhưng chúng thực sự có thể là một trong những nơi nguy hiểm nhất đối với nhiều học sinh. Không có gì lạ khi thanh thiếu niên bị bắt nạt hoặc bạo lực thể chất ở trường. Thông thường, nạn nhân chịu đựng trong im lặng vì họ cảm thấy báo cáo kẻ bắt nạt sẽ không tạo ra sự khác biệt.

3. Áp lực học tập và kỳ vọng của gia đình là nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này. Nhiều bạn trẻ ngày nay dành nhiều thời gian cho việc học, làm bài tập hoặc ôn tập cho các bài kiểm tra.

Ví dụ, ở Hàn Quốc, học sinh thường dành từ 12 đến 16 giờ mỗi ngày ở trường và tại một trung tâm giáo dục, và chỉ ngủ 4 giờ mỗi đêm.

4. Số liệu của Hoa Kỳ và Vương quốc Anh là đáng báo động. Nhiều người trẻ dành thời gian rảnh rỗi của họ trên mạng xã hội và không tập thể dục đủ để duy trì cân nặng khỏe mạnh. Căng thẳng cũng có thể dẫn đến tăng cân vì nó khuyến khích mọi người tìm đến thức ăn để thoải mái và giảm căng thẳng.

Bài làm:

Câu 557: Verified Answer

Tự luận

1 (trang 83-84 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences.

1. Many people joined our campaign. ______, it was a huge success.

A. Moreover

B. However

C. As a result

D. Besides

2. ______ the heavy police presence, there is an increase in crime in the city.

A. Although

B. Despite

C. Because

D. Because of

3. Overpopulation is a common problem in big cities. ______, the population in rural areas is declining.

A. By contrast

B. Besides

C. In addition

D. Although

4. Many parents today work long hours. ______, they miss seeing their children grow up.

A. As a consequence

B. Besides

C. However

D. Although

5. ______ my friend was a victim of bullying at school, he felt embarrassed to report the bully.

A. Because

B. Besides

C. Although

D. However

6. In addition ______, we also organise charity events to raise money.

A. to awareness campaigns

B. awareness campaigns

C. starting awareness campaigns

D. we started awareness campaign

7. ______ peer pressure, I never skipped classes or smoked cigarettes.

A. In spite

B. In spite of

C. As a result

D. In addition to

8. The world is facing many social issues nowadays. ______, we need to work together to solve them.

A. Therefore

B. In addition

C. As a result

D. By contrast

9. Despite ______ many complaints about bullying, the school hasn't introduced any anti-bullying policies.

A. receiving

B. received

C. to receive

D. we received

Bài làm:

Câu 550: Verified Answer

Tự luận

2 (trang 79-80 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Making the leap from school to university

Getting into university is an important event for young people. While most students are excited about it, they should also be aware of the difference between university and school.

At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them. Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date. It is your responsibility to review lecture notes, read textbooks, and do research to find information in the library or online.

Your relationships at school are often limited to schoolmates or classmates. You interact with them mostly in a school environment; therefore, your group of friends is small and very familiar. By contrast, at university, you not only have more contacts, but you also meet people from different backgrounds. Therefore, you need better social skills to deal with any conflict you may come into when interacting with other people.

As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don't have to worry about things such as shopping or cooking for yourself. You have your parents take care of your physical and mental well-being. Once you go to university, you will probably move away from home and start to live independently. You need to improve your life skills so that you can manage your own life.

Hướng dẫn dịch:

Bước nhảy vọt từ trường học đến đại học

Vào đại học là một sự kiện quan trọng đối với những người trẻ tuổi. Trong khi hầu hết sinh viên hào hứng với điều đó, họ cũng nên nhận thức được sự khác biệt giữa trường đại học và trường phổ thông.

Ở trường, hầu hết việc học của bạn được thực hiện trong lớp học. Giáo viên giao cho bạn các bài tập thường xuyên và cung cấp hỗ trợ cũng như các nguồn lực để giúp bạn hoàn thành chúng. Trong khi đó, hầu hết việc học của bạn ở trường đại học liên quan đến việc tự học và làm dự án mà bạn cần lên kế hoạch và hoàn thành trước một ngày nhất định. Bạn có trách nhiệm xem lại các ghi chú bài giảng, đọc sách giáo khoa và nghiên cứu để tìm thông tin trong thư viện hoặc trực tuyến.

 

Các mối quan hệ của bạn ở trường thường chỉ giới hạn ở bạn học hoặc bạn cùng lớp. Bạn tương tác với họ chủ yếu trong môi trường học đường; do đó, nhóm bạn của bạn nhỏ và rất quen thuộc. Ngược lại, ở trường đại học, bạn không chỉ có nhiều mối quan hệ hơn mà còn gặp gỡ những người có xuất thân khác nhau. Do đó, bạn cần có kỹ năng xã hội tốt hơn để giải quyết mọi xung đột mà bạn có thể gặp phải khi tương tác với người khác.

Là học sinh trung học, bạn cũng sống với cha mẹ, những người luôn chăm sóc và hỗ trợ bạn hàng ngày khi bạn cần. Bạn không phải lo lắng về những thứ như mua sắm hoặc nấu ăn cho mình. Bạn có cha mẹ chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn. Khi vào đại học, có thể bạn sẽ xa nhà và bắt đầu sống tự lập. Bạn cần trau dồi kỹ năng sống để có thể tự quản lý cuộc sống của chính mình.

36. What is the text mainly about?

A. A comparison between school life and university life.

B. An explanation why university life is more interesting.

C. Advice on how to leap into university life.

D. A report on the difficulties of university life.

37. What does the word them' in paragraph 2 refer to?

A. classrooms

B. teachers

C. assignments

D. resources

38. The word “contacts” in paragraph 3 mostly means

A. people you know

B. physical interactions you have

C. people you want to contact

D. social benefits you have

39. Which of the following is NOT true according to the text?

A. Students will know more people from different places at university

B. At school, students rarely receive support from teachers to complete their homework.

C. At university, students need to be more responsible for their own learning.

D. Students need good life skills to live independently at university.

Bài làm: