Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 4, 5 Unit 1 Grammar - Global Success
Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 4, 5 Unit 1 Grammar - Global Success
1. Many of the diseases that can be cured today ______ likely to cause death in the past.
A. are B. were
C. have been D. will be
2. My father ____ late at work this month. He feels exhausted.
A. is staying B. stayed
C. has stayed D. will stay
3. My father ___ late at work last month. He felt exhausted.
A. stay B. stayed
C. has stayed D. will stay
4. The doctors have discussed his treatment ____ hours, but haven’t made a final decision.
A. for B. in
C. since D. ago
5. Life expectancy ___ greatly over the past 200 years.
A. will increase B. increases
C. increased D. has increased
6. I have received treatment for my health problem _____.
A. just B. ago
C. since D. recently
7. I haven’t heard from him ____. Is he getting better?
A. just B. ever
C. last month D. so far
8. How long ____ a headache? I think you should see a doctor.
A. have you had B. did you have
C. will you have D. do you have
Lời giải:
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
5. D |
6. D |
7. D |
8. A |
Giải thích:
1. Có dấu hiệu “in the past’’ => thì QKĐ
2. this month là dấu hiệu của HTHT
3. last month là dấu hiệu của thì QKĐ
4. Thì HTHT => dùng for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
5. over + time => dấu hiệu thì HTHT
6. Với thì HTHT, có thể dùng recently ở cuối câu làm trạng ngữ bổ nghĩa cho câu, các đáp án còn lại không dùng được cuối câu
7. Với thì HTHT, dùng so far: cho đến nay ở cuối câu
8. Dùng HTHT để diễn tả hành động vẫn kéo dài từ QK cho tới HT
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều căn bệnh ngày nay có thể chữa được trước đây có thể gây tử vong.
2. Tháng này bố tôi đi làm muộn. Anh ấy cảm thấy kiệt sức.
3. Bố tôi đi làm muộn vào tháng trước. Anh cảm thấy kiệt sức.
4. Các bác sĩ đã thảo luận về phương pháp điều trị của anh ấy trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa đưa ra quyết định cuối cùng.
5. Tuổi thọ đã tăng lên rất nhiều trong 200 năm qua.
6. Gần đây tôi đã được điều trị cho vấn đề sức khỏe của mình.
7. Cho đến nay tôi vẫn chưa nhận được tin tức gì từ anh ấy. Anh ấy có khá hơn không?
8. Bạn bị đau đầu bao lâu rồi? Tôi nghĩ bạn nên gặp bác sĩ.
1. _____ scientists (discover) ____ a new cancer drug yet?
2. They (not find) _____ a cure for cancer yet.
3. After he (take) ____ antibiotics for five days, his sore throat (get) ____ better. Now it doesn’t hurt when he speaks or eats.
4. Nam (build) ____ muscles since he (start) _____ working out at the gym. He looks really fit now.
5. I (buy) ___ all the ingredients. Can you help me cook the dish now?
6. The virus (spread) _____ very quickly in the last few weeks, and we need to control now.
Lời giải:
1. Have scientists discovered |
2. haven’t found |
3. had taken, got |
4. has built, started |
5. have bought/bought |
6. has spread |
Giải thích:
1. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
2. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
3. After + mệnh đề QKHT, mệnh đề QKĐ: sau khi việc 1 hoàn thành thì việc 2 mới xảy ra
4. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
5. Có thể chia ĐT ở HTHT hay QKĐ đều được
6. Có “in the last + time’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
Hướng dẫn dịch:
1. Các nhà khoa học đã tìm ra thuốc trị ung thư mới chưa?
2. Họ chưa tìm ra cách chữa ung thư.
3. Sau khi uống thuốc kháng sinh được 5 ngày, bệnh viêm họng của anh ấy đã thuyên giảm. Bây giờ nó không đau khi anh ấy nói hoặc ăn.
4. Nam đã xây dựng cơ bắp kể từ khi anh ấy bắt đầu tập gym. Bây giờ anh ấy trông thực sự phù hợp.
5. Tôi đã mua tất cả nguyên liệu. Bạn có thể giúp tôi nấu món ăn bây giờ?
6. Virus đã lây lan rất nhanh trong vài tuần qua và chúng ta cần phải kiểm soát ngay bây giờ.
1. Last weekend, my parents have picked wild mushrooms in the forest.
2. Tom worked very hard since he moved to the city.
3. You’re worked without a break in 12 hours, Tom. You need to rest.
4. Regular exercise had helped her sleep better. She doesn’t feel tired in class now.
5. My grandpa is always full of energy and never suffered from heart problems.
6. Quynh was taken to hospital after a car accident. Did you visit her yet?
7. Is she in the hospital? I haven’t known that. I’ll see her tomorrow.
8. You look worried. Did you just break Dad’s treadmill?
Lời giải:
1. have picked => picked |
2. worked => has never suffered |
3. in => for |
4. had helped => has helped/helped |
5. never suffered => has never suffered |
6. Did you visit => Have you visited |
7. haven’t known => didn’t know |
8. Did you just break => Have you just broken |
Giải thích:
1. Có “Last weekend’’ là dấu hiệu của QKĐ => S+PI
2. Trước since chia HTHT, sau since chia QKĐ
3. HTHT dùng for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian
4. Dùng HTHT để thể hiện hành động kéo dài từ QK cho tới HT
5. Dùng HTHT để thể hiện hành động kéo dài từ QK cho tới HT
6. Có “yet’’ là dấu hiệu của thì HTHT => S+have/has +PII
7. Dùng QKĐ để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong QK
8. Dùng HTHT để thể hiện hành động kéo dài từ QK cho tới HT
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần trước, bố mẹ tôi đã hái nấm dại trong rừng.
2. Tom đã làm việc rất chăm chỉ kể từ khi anh ấy chuyển đến thành phố.
3. Bạn đã làm việc không nghỉ trong 12 giờ rồi, Tom. Bạn cần nghỉ ngơi.
4. Tập thể dục thường xuyên đã giúp cô ấy ngủ ngon hơn. Bây giờ cô ấy không cảm thấy mệt mỏi trong lớp.
5. Ông tôi luôn tràn đầy năng lượng và không bao giờ bị bệnh tim.
6. Quỳnh được đưa vào bệnh viện sau một tai nạn xe hơi. Bạn đã đến thăm cô ấy chưa?
7. Cô ấy có ở bệnh viện không? Tôi chưa biết điều đó. Tôi sẽ gặp cô ấy vào ngày mai.
8. Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn vừa phá vỡ máy chạy bộ của bố?