Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 46, 47 Unit 5 Writing - Global Success
Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 46, 47 Unit 5 Writing - Global Success
1. Bioenergy as a form of renewable energy comes from natural sources.
- As a form of renewable energy, ________________________ sources.
2. We can produce bioenergy from food waste, manure, and other organic substances.
- Bioenergy _____________________ food waste, manure, and other organic substances.
3. Bacteria break down these organic substances, and methane is released.
- These ____________________________ by bacteria, and methane is released.
4. We collect methane and then use it to produce electricity and heat.
- After ________________________ it is used to produce electricity and heat.
5. We can also make methane into biomethane, called renewable natural gas (RNG),
- Methane ___________________________, called renewable natural gas (RNG).
6. We can use renewable natural gas (RNG) as a vehicle fuel.
- Renewable ________________________ used as a vehicle fuel.
7. We use bioenergy, and this limits the amount of methane released into the air.
- Using ________________________ methane released into the air.
8. We can reduce our dependence on fossil fuels by using bioenergy.
- Thanks _______________________we can reduce our dependence on fossil fuels.
Lời giải:
1. As a form of renewable energy, bioenergy comes from natural sources.
2. Bloenergy can be produced from food waste, manure, and other organic substances.
3. These organic substances are broken down by bacteria, and methane is released.
4. After methane is collected, it is used to produce electricity and heat.
5. Methane can also be made into biomethane, called renewable natural gas (RNG).
6. Renewable natural gas (RNG) can be used as a vehicle fuel.
7. Using bioenergy limits the amount of methane released into the air.
8. Thanks to (using) bioenergy, we can reduce our dependence on fossil fuels
Giải thích:
1. a form of sth: 1 dạng của cái gì đó, comes from: có nguồn gốc từ
2. Bị động của modal verb: can be + PII
3. Bị động của ĐT ở thì hiện tại đơn: break down => tobe broken down
4. mệnh đề 1 + then + mệnh đề 2 = After mệnh đề 1, mệnh đề 2
5. Bị động của modal verb: can be + PII
6. Bị động của modal verb: can be + PII
7. Ving làm chủ ngữ với vai trò danh động từ
8. thanks to Ving/N: nhờ có cái gì/việc gì
Hướng dẫn dịch:
1. Là một dạng năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên.
2. Bloenergy có thể được sản xuất từ chất thải thực phẩm, phân bón và các chất hữu cơ khác.
3. Những chất hữu cơ này bị vi khuẩn phân hủy và giải phóng khí mê-tan.
4. Khí mê-tan sau khi được thu thập sẽ được sử dụng để sản xuất điện và nhiệt.
5. Khí mê-tan cũng có thể được chế tạo thành khí mê-tan sinh học, được gọi là khí tự nhiên tái tạo (RNG).
6. Khí tự nhiên tái tạo (RNG) có thể được sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông.
7. Sử dụng năng lượng sinh học hạn chế lượng khí mê-tan thải vào không khí.
8. Nhờ (sử dụng) năng lượng sinh học, chúng ta có thể giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
1. Wave energy / be the energy / come from ocean waves.
2. Most ocean waves / be formed as wind / blow over the ocean surface.
3. Wave power / be turned into electricity / use special equipment / place on the ocean surtace.
4. height, length, / speed of waves determine / energy production.
5. Oceans cover nearly two thirds / earth's surface, so wave energy / be widely available
6. In addition, this type of energy / be very clean because / not release CO, / any harmful gases.
7. Wave energy / be also renewable and reliable, / never run out as there / always be waves and wind.
8. In short, wave energy / be renewable and / have fewer effects / the environment.
Lời giải:
1. Wave energy is the energy that comes from ocean waves.
2. Most ocean waves are formed as wind blows over the ocean surface.
3. Wave power is turned into electricity using special equipment placed on the ocean surface.
4. The height, length, and speed of waves determine the energy production.
5. Oceans cover nearly two thirds of the earth's surface, so wave energy is widely available.
6. In addition, this type of energy is very clean because it doesn't release CO2 or any harmful gases.
7. Wave energy is also renewable and reliable, and will never run out as there will always be waves and wind.
8. In short, wave energy is renewable and has fewer effects on the environment
Giải thích:
1. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ
2. CN là sự vật => chia bị động
3. CN là sự vật => chia bị động
4. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ
5. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ
6. Chia ĐT ở HTĐ như bình thường
7. run out: cạn kiệt
8. renewable (adj): tái tạo được
Hướng dẫn dịch:
1. Năng lượng sóng là năng lượng được tạo ra từ sóng biển.
2. Hầu hết sóng biển được hình thành khi gió thổi trên bề mặt đại dương.
3. Năng lượng sóng được chuyển thành điện năng bằng thiết bị đặc biệt đặt trên bề mặt đại dương.
4. Độ cao, chiều dài và tốc độ của sóng quyết định quá trình sản xuất năng lượng.
5. Đại dương bao phủ gần 2/3 bề mặt trái đất nên năng lượng sóng có sẵn rộng rãi.
6. Ngoài ra, loại năng lượng này rất sạch vì không thải ra CO hay bất kỳ loại khí độc hại nào.
7. Năng lượng sóng cũng có thể tái tạo và đáng tin cậy, sẽ không bao giờ cạn kiệt vì luôn có sóng và gió.
8. Tóm lại, năng lượng sóng có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường hơn
Lời giải:
1. As a form of renewable energy bioenergy comes from natural sources. It is produced from food waste, manure, and other organic substances, These organic substances are broken down by bacteria, and methane is released. After methane is collected, it is used to produce electricity, heat, and vehicle fuel. Using bioenergy limits the amount of methane released into the air and can reduce use of fossil fuels.
2. Wave energy comes from ocean waves formed as wind blows over the ocean surface. Wave power is turned into electricity using special equipment placed on the ocean surface. The height, length, and speed of waves determine the energy production. Oceans cover nearly two thirds of the earth's surface, so wave energy is widely available. In addition, this type of energy is renewable and clean because it doesn't release CO2 or other harmful gases.
Giải thích:
a form of sth: 1 dạng của cái gì
produce from: được tạo ra từ
tobe used to V: được dùng để làm gì
release into: thải ra
reduce (v): tái chế
Hướng dẫn dịch:
1. Là một dạng năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học có nguồn gốc từ thiên nhiên. Nó được tạo ra từ chất thải thực phẩm, phân bón và các chất hữu cơ khác. Những chất hữu cơ này bị phân hủy bởi vi khuẩn và khí mê-tan được giải phóng. Khí mê-tan sau khi được thu thập sẽ được sử dụng để sản xuất điện, nhiệt và nhiên liệu cho xe cộ. Sử dụng năng lượng sinh học sẽ hạn chế lượng khí mê-tan thải vào không khí và có thể giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
2. Năng lượng sóng có nguồn gốc từ sóng biển được hình thành khi gió thổi qua bề mặt đại dương. Năng lượng sóng được chuyển thành điện năng bằng thiết bị đặc biệt đặt trên bề mặt đại dương. Độ cao, chiều dài và tốc độ của sóng quyết định việc sản xuất năng lượng. Đại dương bao phủ gần 2/3 bề mặt trái đất nên năng lượng sóng có thể được sử dụng rộng rãi. Ngoài ra, loại năng lượng này có khả năng tái tạo và sạch vì không thải ra CO2 hoặc các loại khí độc hại khác.