Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 45 Unit 5 Speaking - Global Success
Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 45 Unit 5 Speaking - Global Success
Conversation 1
Nam: If I (1) were you/was me, I wouldn't burn the dry leaves in the garden, Breathing in smoke can hurt your eyes and make you sick.
Mike: (2) Oh really?/Watch out I'd better put out the fire.
Conversation 2
Mark: Dad, (3) watch/watch out for the falling tree!
Dad: Oh no! I nearly got hit. (4) Thank/Thanks for the warning.
Conversation 3
Nam: (5) Mind your/Mind you head. The ceiling is very low.
Mai: Don't worry. I'm (6) very careful/very worried.
Conversation 4
Doctor: I must (7) warn you/thank you that the treatment will have side effects.
Patient: I understand. (8) Thanks/Mind for letting me know.
Conversation 5
Mark: I (9) would use/wouldn't use a coal stove inside the house if I were you. Burning coal can cause indoor air pollution.
Mai: Oh, really? I (10) know/didn't know that.
Lời giải:
1. were you 2. Oh really? 3. watch out
4. Thanks 5. Mind your 6. very careful
7. warn you 8. Thanks 9. wouldn't use
10. didn't know
Giải thích:
1. Câu điều kiện => tobe chia là were với chủ ngữ I
2. Oh really dùng để thể hiện sự ngạc nhiên với lời người khác nói
3. watch out (v): coi chừng/cẩn thận
4. Thanks = Thank you: cảm ơn
5. Mind your head: Hãy cẩn thận phía trên đầu
6. careful (adj): cẩn thận
7. warn somebody sth: cảnh báo ai
8. Thanks for Ving: cảm ơn vì điều gì
9. would + V: làm gì
10. know sth: biết cái gì
Hướng dẫn dịch:
Cuộc trò chuyện 1
Nam: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đốt lá khô ngoài vườn, Hít phải khói thuốc có thể làm bạn đau mắt và khiến bạn bị bệnh.
Mike: Ồ thật sao? Tốt nhất là tôi nên dập lửa.
Cuộc trò chuyện 2
Mark: Bố ơi, coi chừng cây đổ đấy!
Bố: Ồ không! Tôi suýt bị trúng đòn. Cảm ơn đã cảnh báo.
Cuộc trò chuyện 3
Nam: Hãy để ý cái đầu của bạn. Trần nhà rất thấp.
Mai: Đừng lo lắng. Tôi rất cẩn thận.
Hội thoại 4
Bác sĩ: Tôi phải cảnh báo bạn rằng việc điều trị sẽ có tác dụng phụ.
Bệnh nhân: Tôi hiểu. Cảm ơn vì đã cho tôi biết.
Hội thoại 5
Mark: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không sử dụng bếp than trong nhà. Đốt than có thể gây ô nhiễm không khí trong nhà.
Mai: Ồ, thật sao? Tôi không biết điều đó.
Renewable energy:
- is clean and free of black carbon: does not pollute the environment.
- comes from natural resources that will never run out.
- can replace fossil fuels: they are freely available and reliable.
Example: 'I think we should switch to using renewable energy for the following reasons. First, ...'
Lời giải:
Sample answer:
I think we should switch to using renewable energy for the following reasons. First, this form of energy is very clean. When used, it doesn't release any greenhouse gases or black carbon. This means that it does not pollute the air, water, or soil. The second reason for switching to renewable energy is that fossil fuels will soon be used up. On the other hand, renewable energy comes from natural resources that will never run out. Finally, there are many renewable energy sources such as the sun, wind, or falling water. They are freely available and reliable, and I believe that in the future they will fully replace fossil fuels.
Giải thích:
should + V: nên làm gì
Dùng các từ First, second, finally để chuyển tiếp ý câu
run out: cạn kiệt
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ chúng ta nên chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo vì những lý do sau. Đầu tiên, dạng năng lượng này rất sạch. Khi sử dụng, nó không thải ra bất kỳ khí nhà kính hoặc carbon đen nào. Điều này có nghĩa là nó không gây ô nhiễm không khí, nước hoặc đất. Lý do thứ hai để chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo là nhiên liệu hóa thạch sẽ sớm được sử dụng hết. Mặt khác, năng lượng tái tạo đến từ nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ không bao giờ cạn kiệt. Cuối cùng, có rất nhiều nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời, gió hay nước rơi. Chúng được cung cấp miễn phí và đáng tin cậy, và tôi tin rằng trong tương lai chúng sẽ thay thế hoàn toàn nhiên liệu hóa thạch.