Questions

Câu 256: Verified Answer

Tự luận

1. (Trang 35 - Tiếng anh 12): Do the following crossword puzzle.

(Giải câu đố ô chữ.)

ACROSS (hàng ngang) 

1. the ability to achieve something for your own reasons, without needing pressure from others

khả năng để đạt được một cái gì đó vì lý do riêng của mình, mà không cần áp lực từ người khác

2. the action of trying to catch or achieve something; a specific activity or hobby

hành động cố gắng để nắm bắt hoặc đạt được một cái gì đó; một hoạt động hay sở thích cụ thể

DOWN (hàng dọc)

3. belonging or relating to a job with special training and education

thuộc hoặc liên quan đến một công việc với đào tạo và giáo dục đặc biệt

4. the highest, furthest, or most decisive point in a process; the most extreme

điểm cao nhất, xa nhất, quyết định nhất trong một quá trình; cực điểm nhất

5. the ability to choose a task and come up with possible solutions to solve it without being influenced by others

khả năng chọn lựa một nhiệm vụ và đưa ra các giải pháp có thể để giải quyết nó mà không bị ảnh hưởng bởi những người khác

6. the way in which one does something freely, without being forced; willingly

cách thức mà một người làm điều gì đó một cách tự do, không bị ép buộc; tự nguyện

SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 10: Vocabulary & Grammar trang 35 (ảnh 1)

Bài làm:

Câu 246: Verified Answer

Tự luận

1. (Trang 30 - Tiếng anh 12): Read the text about tips for students to secure work experience. Choose the appropriate heading (a-j) for each paragraph.

(Đọc văn bản về lời khuyên dành cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc. Chọn tiêu đề phù hợp (a-j) cho mỗi đoạn.) 

a. Following up

Theo dõi

b. Keeping an open mind

Giữ một tâm trí cởi mở

c. Dressing to impress

Mặc đồ để gây ấn tượng

d. Building a CV

Xây dựng một CV

e. Listing chosen jobs and companies

Liệt kê những công việc và công ty đã chọn lựa

f. Asking for feedback

Hỏi về phản hồi

g. Preparing for their first day

Chuẩn bị cho ngày đầu tiên

h. Making their move

Thực hiện các bước

i. Contacting people for help

Liên lạc mọi người nhờ giúp đỡ

j. Setting goals

Đặt mục tiêu

TIPS FOR STUDENTS TO SECURE WORK EXPERIENCE

The following tips may help secondary students to secure work experience at the company of their choice.

1. Setting goals

Students should assess what they are seeking to achieve. They should also think about their passions, interests, and personal strengths, and how they can apply them as part of the workforce. For example, if students have a passion for music, they may be able to turn that talented to working in a music shop.

(Học sinh nên tiếp cận những gì họ muốn đạt được. Họ cũng nên suy nghĩ về đam mê, sở thích và điểm mạnh của bản thân và họ có thể làm gì khi là một phần của lực lượng lao động. Ví dụ, nếu những học sinh có đam mê về âm nhạc, họ có thể biến tài năng đó trở thành làm việc trong một cửa hàng nhạc.)

2. Listing chosen jobs and companies

Students can create a ‘wish list’ of different types of jobs that they are interested in, and make a list of all of the companies in their local area that they would like to work for.

(Học sinh có thể tạo ra một danh sách những công việc khác nhau mà họ hứng thú, và tạo một danh sách tất cả những công ty trong địa phương của họ mà họ muốn làm.)

3. Contacting people for help

Students may speak to teachers, family, and friends to see if they know anyone who works for one of their target organisations, because these people may be able to assist them. If students do not have any existing contacts, they may research online for contacts with the company of their choice.

(Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên, gia đình và bạn bè để xem họ có biết ai đó làm trong một trong số những tổ chức mà họ hướng đến, bởi vì những người này có thể sẽ trợ giúp cho họ. Nếu họ sinh không có một liên hệ nào, họ có thể nghiên cứu trên mạng để tìm liên lạc với công ty mà họ chọn.)

4. Building a CV

Employers will ask for a student's CV, so students should speak to teachers, family or friends for tips on how to write a CV. They may also get in touch with a recruitment agency for their advice. A CV should include students'contact details and their achievements at school.

(Nhà tuyển dụng sẽ hỏi học sinh về CV, nên học sinh nên nói chuyện với giáo viên, gia đình hoặc bạn bè để có những mẹo viết CV. Họ có thể liên hệ với nhà tư vấn tuyển dụng để xin lời khuyên. Một CV nến bao gồm cả thông tin liên lạc của học sinh và những thành tích đạt được ở trường.)

5. Making their move

Schools or colleges will contact organisations on students' behalf. However, if their school or college does not offer this service, students should consider phoning the companies on their wish list and ask to speak to someone about work experience opportunities. Students may go to the company in person and ask for the relevant contact at reception. They should take copies of their CV with them, because they may be asked to leave one behind.

(Trường học hoặc trường đại học sẽ liện hệ với các tổ chức thay mặt học sinh. Tuy nhiên nếu trường của họ không có dịch vụ này, học sinh nên cân nhắc việc gọi điện đến những công ty trong danh sách và đề nghị được nói chuyện về cơ hội kinh nghiệm việc làm. Học sinh có thể tự đến công ty và hỏi thông tin liên hệ từ quầy lễ tân. Họ nên mang theo bản sao CV, vì công ty có thể đề nghị họ để lại một bản.)

6. Dressing to impress

If students are invited to the company for an interview, they are always advised to dress in a smart manner to impress people.

(Nếu học sinh được mời đén công ty để phỏng vấn, họ sẽ luôn được khuyên ăn mặc một cách thông minh để gây ấn tượng.)

7. Preparing for their first day

Students should ask questions about their new work placement. They should know how to get there, what time they should arrive, who to ask for, and if there is anything they need to bring with them.

(Học sinh nên hỏi những câu hỏi về nơi làm việc mới của họ. Họ nên biết làm thế nào để đến đó, mấy giờ nên đến, ai để hỏi và có thứ gì cần mang đến không.)

8. Keeping an open mind

Students should always be friendly, open, flexible, and hard-working to impress the company they are working for. They may be asked to do some tasks that are not as interesting as others, but they should try their best with everything that is given to them.

(Học sinh nên thể hiện thân thiện, cơi mở, linh hoạt và chăm chỉ để gây ấn tượng với công ty mà học làm việc. Họ có thể được đề nghị làm một số việc không mấy thú vị nhưng họ nên cố gắng hết sức với mọi thứ được giao cho.)

9. Asking for feedback

Students should ask for written feedback so that they have something to show to their future employers. Their school or college may provide them with a feedback form. If they don't, students should ask for feedback on their competencies. These include time management, communication following instructions, customer service, and working with other people.

(Học sinh nên xin ý kiến đóng góp viết tay để có thứ cho nhà tuyển dụng khác trong tương lai. Trường của họ nên cung cấp một mẫu đơn đóng góp ý kiến. Nếu không có, học sinh nên xin ý kiến đóng góp về khả năng của mình. Nó bảo gồm quản lý thời gian, giao tiếp theo hướng dẫn, dịch vụ khách hàng và làm việc với người khác.)

10. Following up

Once students have completed their work experience they should send the company a thank you letter. The company has invested time and money to have students with them, so students shou d share their feedback and the experience they have had during their time with the company. That way, if a job opportunity comes up in the future, the company just may call them.

(Một khi học sinh hoàn thành trải nghiệm làm việc, họ nên gửi cho công ty một lá thư cảm ơn. Công ty đã dành thời gian và tiền bạc để có những học sinh làm việc, nên học sinh nên chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm mình có được trong thời gian làm ở công ty. Bằng cách đó, nếu có một cơ hội việc làm trong tương lai, công ty có thể sẽ gọi họ.)

Bài làm:

Lớp 12
Tiếng Anh
30/04/2024 54

SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 9: Reading trang 30

Câu 235: Verified Answer

Tự luận

3. (Trang 22 - Tiếng anh 12): Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Căn cứ vào thông tin trong văn bản, quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.) 

 

 

T

F

NG

1.

When a lot of people are unemployed, there are more applicants for employers to choose from. (Khi rất nhiều người bị thất nghiệp, có nhiều ứng viên cho nhà tuyển dụng lựa chọn.)

 

 

 

2.

People with good interpersonal skills are often loyal employees. (Những người có kỹ năng giao tiếp tốt thường là nhân viên trung thành.)

 

 

 

3.

It is difficult for employees with good interpersonal skills to empathise with other colleagues. (khó khăn đối với người lao động có kỹ năng giao tiếp tốt để thông cảm với các đồng nghiệp khác.)

 

 

 

4.

Good communicators can get their messages across easily. Những người giao tiếp tốt có thể truyền tải thông điệp của họ một cách dễ dàng

 

 

 

5.

Good communicators use the same language to communicate with different audiences. Những người giao tiếp tốt sử dụng loại ngôn ngữ giống nhau với những người nghe khác nhau

 

 

 

6.

Leadership ability is the only quality that employers are looking for in a job seeker. (Khả năng lãnh đạo là phẩm chất duy nhất mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm ở một người tìm việc.)

 

 

 

7.

Employees with interpersonal skills, communication skills, and leadership ability are more favoured than those who don't have these skills. (Nhân viên có kỹ năng tạo mối quan hệ, kỹ năng giao tiếp, khả năng lãnh đạo và được nhiều tối huệ hơn so với những người không có những kỹ năng này.)

 

 

 

Bài làm:

Lớp 12
Tiếng Anh
30/04/2024 30

SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 8: Reading trang 22

Câu 233: Verified Answer

Tự luận

1. (Trang 22 - Tiếng anh 12): Read the text and choose the best title for it. (Đọc văn bản và chọn tiêu đề phù hợp nhất cho nó.)

A. The importance of interpersonal skills. Tầm quan trọng của kỹ năng tạo mối quan hệ giữa các cá nhân

B. The importance of communication skills. Tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp 

C. Some important employability skills. Một số kỹ năng việc làm quan trọng.

In a society where the unemployment rate is relatively high, employers usually have greater choice of applicants. They tend to favor the candidates with more employability skills - the skills necessary for getting, keeping, and being successful in a job. These skills are varied, ranging from basic ones such as searching for job adverts, writing CVs and covering letters, and coming across well in interviews, to the more advanced skills which are required in order to keep a job for a long time. Among the long list of more advanced employability skills, it is very important for all job seekers to equip themselves with interpersonal skills, communication skills, and leadership ability in order to keep and be successful in a job.

Interpersonal skills are really crucial when seeking employment. They are the skills that people use to interact with each other. People with good interpersonal skills often co-operate and work well with the others in a team. They are also good at negotiating and satisfying the expectations of the people involved. In their daily work, interpersonal skills allow them to empathize with colleagues as well as clients, thereby building better working relationships.

This, as a result, leads to a better working environment with little or no stress.

Communication skills are also important for people who are seeking employment or looking for a promotion in their current career because employers nowadays want to find employees who communicate well both verbally and in writing wi a wide variety of people. Good communicators can speak and write clearly and succinctly, getting their messages across with less chance of misunderstanding. They can also demonstrate a varied vocabulary and tailor their language to different audiences.

Besides interpersonal and communication skills, having leadership ability is also an advantage in seeking and keeping employment. The people with leadership ability tend to influence others toward the achievement of a goal. Thus, they often make great team players, allowing them to work in a group to achieve the best results for their employee

It is hard to get a job. It is even harder to keep it, succeed in it, and gain a promotion. However, if people know how to interact properly and communicate well with others, and if they possess leadership ability, they can increase their chance o getting and keeping the job they want.

Tạm dịch: 

Ở một xã hội mà tỉ lệ thất nghiệp khá cao, người tuyển dụng thường có nhiều lựa chọn ứng viên hơn. Họ thường thích những ứng viên với nhiều kĩ năng lao động hơn – những kĩ năng cần thiết để trở nên và giữ vững sự thành công trong công việc. Những kĩ năng này khác nhau, từ cơ bản như tìm kiếm quảng cáo công việc, viết CV và thư giới thiệu, và vượt qua vòng phỏng vấn đến những kĩ năng cao hơn được yêu cầu để làm công việc lâu dài. Giữa danh sách dài những kĩ năng lao động cao, điều quan trọng đối với tất cả những người tìm việc là trang bị cho mình kĩ năng cá nhân, giao tiếp và khả năng lãnh đạo để trở nên và giữ được sự thành công trong một việc.

Những kĩ năng cá nhân rất quan trọng khi tìm kiếm công việc. Chúng là những kĩ năng mà mọi người dùng để tương tác với người khác, Những người có kĩ năng cá nhân tốt thường cộng tác và làm việc tốt với những người khác trong một nhóm. Họ cũng giỏi việc thương lượng và làm hài lòng những người tham gia. Trong công việc hàng ngày, kĩ năng cá nhân cho phép họ thông cảm với đồng nghiệp cũng như khách hàng, từ đó xây dựng quan hệ công việc tốt.

Đó, như là một kết quả, đưa đến một môi trường làm việc tốt hơn với ít hơn hoặc thậm chí không có căng thẳng.

Kĩ năng giao tiếp cũng quan trọng với người tìm việc hoặc người muốn được thăng tiến trong sự nghiệp hiện tại của họ vì những ông chủ hiện nay muốn tìm những nhân viên có thể giao tiếp tốt cả về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết với nhiều người. Những người giao tiếp tốt có thể nói và viết một các rõ ràng và súc tích, truyền tải thông điệp của họ mà ít bị hiểu nhầm. Họ cũng có thể sử dụng từ vựng phong phú và dùng ngôn ngữ sao cho phù hợp với từng đối tượng.

Bên cạnh kĩ năng cá nhân và kĩ năng giao tiếp, có khả năng lãnh đạo cũng là một lợi thế khi tìm việc và giữ việc. Những người có khả năng lãnh đạo có xu hướng gây ảnh hưởng đến người khác qua những thành quả đạt được. Vì vậy, họ thường tạo ra những thành viên tốt trong đội và làm cho họ làm việc trong nhóm để đạt được kết quả tốt nhất.

Thật khó để có một công việc. Và còn khó hơn để giữ công việc đó, thành công và có được sự thăng tiến trong công việc. Tuy vậy, nếu moi người biết các tương tác đúng và giao tiếp tốt với người khác, và nếu họ có được khả năng lãnh đạo, họ có thể gia tăng cơ hội có được công việc mà họ muốn.

Bài làm:

Lớp 12
Tiếng Anh
30/04/2024 48

SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 8: Reading trang 22

Câu 229: Verified Answer

Tự luận

1. (Trang 20 - Tiếng anh 12): Do the following crossword puzzle. Solve the clues going left to right across the grid reveal the 'mystery word’ running from top to bottom. (Giải câu đố ô chữ dưới đây. Giải quyết các manh mối từ trái sang phải trên toàn bộ ô chữ để tiết lộ 'từ bí ẩn' chạy từ trên xuống dưới.) 

ACROSS (hàng ngang)

1. adapt something for a particular purpose (v) thích nghi với một cái gì đó vì một mục đích cụ thể

2. make a formal application or request (v)tạo một ứng dụng hoặc yêu cầu chính thức

3. a small piece of advice about something practical (n)một mẫu nhỏ của lời khuyên về một cái gì đó thiết thực

4. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first (v) đặt nhiệm vụ hoặc các vấn đề ở thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên

5. choose from a list of all the people applying (v)chọn từ một danh sách của tất cả những người nộp đơn

6. an exam that you have passed or a course of study that you have successfully completed (n) một kỳ thi mà bạn đã thông qua hay một khóa học mà bạn đã hoàn thành thành công

7. find new people to join a company or organisation (v)tìm người mới để tham gia vào một công ty hoặc tổ chức

8. a thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill (n)một điều mà ai đó đã thực hiện thành công, đặc biệt là sử dụng nỗ lực và kỹ năng của mình

9. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or, institution (n)người có công việc là quản lý và tổ chức công việc xã hội, kinh doanh của một công ty hay tổ chức

10. a period of time during which an employer can see if you are suitable for the job (n) một khoảng thời gian mà một nhà tuyển dụng có thể biết bạn có phù hợp với công việc hay không

11. become an expert in a particular area of work or business (v) trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc, kinh doanh

12. appropriate or closely connected to the matter at hand (adj)thích hợp hoặc kết nối chặt chẽ với vấn đề trong tầm tay

DOWN (hàng dọc)

What's the 'mystery word'? What does it mean?

Từ bí ẩn là gì? Nó có nghĩa là gì?

Bài làm:

Câu 225: Verified Answer

Tự luận

1. (Trang 18 - Tiếng Anh 12): Read the following sentences and put them in the appropriate columns. (Đọc những câu sau đây và đặt chúng trong các cột thích hợp.)

 

1. Simple A.I. applications are widely used in a variety of fields. các ứng dụng A.I. (đơn giản được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.) 

2. Automated systems can receive raw material at the start of a production line, and output a packaged product at the end.  (hệ thống tự động có thể tiếp nhận nguyên liệu thô khi bắt đầu một dây chuyền sản xuất, và sản xuất một sản phẩm được đóng gói ở cuối.)

3. Information, and human lives, could be lost due to power failures. (Thông tin và cuộc sống con người, có thể bị mất do lỗi nguồn.)

4. Automated machines can do dangerous or repetitive jobs instead of humans. (máy móc tự động có thể làm những công việc nguy hiểm hoặc lặp đi lặp lại thay vì con người.)

5. Automated machines can load trucks with packaged products for delivery to customers. Intelligent machines could be damaged or hacked to perform malicious functions. (máy móc tự động có thể tải các xe tải với các sản phẩm đóng gói để giao cho khách hàng. các máy móc thông minh có thể bị hư hỏng hoặc bị hack để thực thi chức năng độc hại.)

6. Automated medical machines can save human lives in hospital. (máy móc y tế tự động có thể cứu mạng sống của con người trong bệnh viện.)

7. Automated military drones could malfunction and kill innocent people. (máy bay không người lái quân sự tự động có thể hoạt động sai lệch và giết người vô tội.)

Bài làm:

Lớp 12
Tiếng Anh
30/04/2024 37

SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 7: Writing trang 18

Câu 220: Verified Answer

Tự luận

1. (Trang 15 - Tiếng anh 12): Read the following text and choose the best answer to each question. (Đọc phần văn bản sau đây và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.) 

According to futurist Ray Kurzweil human civilisation will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity. He suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence (A.I.). Such advanced technology may make humanity insignificant.

Kurzweil says that technologies are double-edged swords and envisions the possibility that an artificial intelligence might decde to put an end to humanity simply because it surpasses human intelligence. Kurzweil does have faith in mankind, however. He suggests that people are wise to accept that technological progress is unavoidable and that such acceptance will make the process of transition easier.

Kurzweil has personal reasons to hope for the coming of The Singularity, because he wants his life to be extended by it. Kurzweil envisions that future medical advances could invent tiny computerised machines, or nanobots, which operate inside the body to enhance the immune system. In addition ne believes that future technology might be able to resurrect his deceased father.

Looking at the state of current technological advances in many fields such as medicine, navigation and communication, Kurzweil's visions may not be unbelievable.The critical issue, however, is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realised. Kurzweil suggests that critics of his theories, who believe that the human brain is too complex to duplicate, are underestimating what the exponential growth in technology can eventually accomplish.

Hướng dẫn dịch: 

Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, nền văn minh con người sẽ không thể tránh khỏi sự biến đổi vào năm 2045 bởi một sự kiện mà ông gọi là Sự dị biệt. Ông gợi ý rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự nổi lên không thể tránh khỏi của trí tuệ nhân tạo (AI). Công nghệ cao cấp như vậy có thể khiến nhân loại trở nên tầm thường.

Kurzweil nói rằng công nghệ là con dao hai lưỡi và hình dung ra khả năng một trí tuệ nhân tạo có thể đặt dấu chấm hết cho nhân loại chỉ đơn giản vì nó vượt xa trí thông minh con người. Tuy vậy, Kurzweil rất có niềm tin vào con người. Ông cho rằng con người đủ thông minh để chấp nhận sự phát triển của công nghệ là không thể tránh khỏi và sự chấp nhận đó sẽ làm cho quá trình chuyển giao dễ dàng hơn.

Kurzweil có lý do cá nhân để hi vọng vào sự xuất hiện của Sự dị biệt, bởi ông muốn cuộc sống của mình được mở rộng hơn nhờ vào nó. Kurzweil hình dùng những tiến bộ y học trong tương lai có thể chế tạo ra những cỗ máy vi tính, hoặc robot siêu nhỏ có thể hoạt động trong cơ thể con người để cải thiện hệ miễn dịch. Thêm vào đó, ông cũng tin rằng công nghệ tương lai có thể tái sinh người cha đã mất của ông.

Nhìn vào tình trạng tiến bộ công nghệ hiện nay ở nhiều lĩnh vực như y dược, định hướng và giao tiếp, tầm nhìn của Kurzweil có thể không phải là vô lý. Một chủ đề gây tranh cãi, mặc dù vậy, là việc những trí tuệ nhân tạo thực sự có thể được nhận ra hay không. Kurzweil cho rằng những người phản biện lý thuyết của ông, những người tin vào trí óc của con người là thứ quá phức tạp để sao chép được, đang đánh giá thấp sự phát triển theo cấp số nhân của công nghệ có thể đạt đến mức nào.

1. What is The Singularity? The Singularity là gì?

A. An event giving rise to future human beings. (Một sự kiện làm nẩy sinh con người trong tương lai.)

B. An event giving rise to future artificial intelligence. (Một sự kiện làm nẩy sinh trí tuệ nhân tạo trong tương lai.)

C. An event giving rise to future alien civilisation. (Một sự kiện làm nẩy sinh nền văn minh ngoài hành tinh trong tương lai.)

2. Why could The Singularity put an end to humans? (Tại sao The Singularity có thể đặt dấu chấm hết cho con người?)

A. Because A.I. might imitate human intelligence. (Bởi vì A.I. có thể bắt chước trí thông minh của con người.)

B. Because A.I. is similar to human intelligence. (Bởi vì A.I. tương tự như trí thông minh của con người.)

C. Because A.I. will exceed human intelligence. (Bởi vì A.I. sẽ vượt quá trí thông minh của con người.)

3. What does Kurzweil say about technologies? (Kurzweil nói gì về công nghệ?)

A. Technologies are avoidable. (Công nghệ là có thể tránh được.)

B. Technologies are safe and friendly. (Công nghệ an toàn và thân thiện.)

C. Technologies are double-edged swords. (Công nghệ là thanh gươm hai lưỡi.)

4. Why does Kurzweil hope for the coming of The Singularity? (Tại sao Kurzweil hy vọng sự xuất hiện của The Singularity?)

A. Because it would have economic advantages. (Bởi vì nó sẽ có lợi thế kinh tế.)

B. Because life could be extended. (Bởi vì cuộc sống có thể được kéo dài.)

C. Because human would have virtual entertainment. (Bởi vì con người sẽ có giải trí thực.)

5. How does Kurzweil respond to critics of his theories? (Làm thế nào Kurzweil ứng phó với chỉ trích về lý thuyết của ông?)

A. He thinks that they do not evaluate correctly the rapid growth of technology. (Ông nghĩ rằng họ không đánh giá một cách chính xác sự phát triển nhanh chóng của công nghệ.)

B. He thinks that the realisation of genuine artificial intelligence is a challenge. (Ông cho rằng hiện thực hóa trí tuệ nhân tạo chân chính là một thách thức.)

C. He thinks that future events cannot be predicted with our current means. (Ông cho rằng các sự kiện trong tương lai không thể được dự đoán với phương tiện hiện tại của chúng ta.)

Bài làm:

Lớp 12
Tiếng Anh
30/04/2024 34

SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 7: Reading trang 15

Câu 218: Verified Answer

Tự luận

4. (Trang 13 - Tiếng anh 12): Rewrite the sentences, using the active causative. (Viết lại câu, sử dụng cấu trúc câu cầu khiến.)

 

Example

The mechanic changed the oil in my motorbike.

had the mechanic change the oil in my motorbike.

Cấu trúc: thể sai khiến (causative form)

Thể sai khiến có thể được diễn đạt bằng hai cách: chủ động và bị động

- Chủ động: khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động

S + HAVE + O (person) + bare- infinitive + O

S + GET + O (person) + to- infinitive + O 

- Bị động: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động. 

S+ HAVE+ O+ past participle

S+ GET+ O+ past participle     

1. A group of workmen installed an automated gate in our garage.

 

2. A mechanic repaired my father's car.

 

3. A friend of mine, a computer expert is going to install a new program for me next week.

 

4. A specialist cleaner is cleaning my mother's new jacket.

 

5. A construction company has just rebuilt the meeting hall at my school.

 

6. My brother's friend is going to repair his DVD player next week.

 

7. A robotics company has installed two automatic systems for the car manufacturer.

 

8. The computer categorized images under the direction of the lead researcher of the project.

 

Bài làm: