SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 9: Vocabulary & Grammar trang 28
SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 9: Vocabulary & Grammar trang 28
1. (Trang 28 - Tiếng anh 12): Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)
ACROSS (hàng ngang)
1. a person working for an expert to learn a particular skill or job
một người làm việc cho một chuyên gia để học một kỹ năng hoặc công việc cụ thể
2. a choice made in a particular situation
một sự lựa chọn được quyết định trong một tình huống đặc biệt
3. the people available to work in a company or country
những người sẵn sàng làm việc trong một công ty hoặc quốc gia
4. a job or profession that you are trained for or that you do for a long period of your life
một công việc hoặc nghề nghiệp mà bạn đang đào tạo hoặc bạn làm trong một thời gian dài
DOWN (hàng dọc)
5. helpful information about jobs, education, or professional training
thông tin hữu ích về việc làm, giáo dục, hoặc đào tạo chuyên nghiệp
6. continuing for a limited period of time
tiếp tục trong một thời gian hạn chế
7. to obtain something, especially after a lot of effort
có được một cái gì đó, đặc biệt là sau rất nhiều nỗ lực
Lời giải:
1. Today there are a lot of career_______ for school leavers to choose between.
2. Tom is looking for a(n)_______ job to do over the summer holiday.
3. Sometimes it is difficult for students to _________ work experience at the company of their choice.
4. Secondary students can access the Internet to look for practical _________about leaving school and choosing future careers.
5. Some of my friends don't want to pursue further education after leaving school. They would prefer to join the_______
6. What kind of _______ would you choose? I'd like to become a teacher.
7. John has worked for two years as a plumber's_________
Lời giải:
1.
Đáp án: Today there are a lot of career options for school leavers to choose between.
Tạm dịch: Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.
Giải thích: career options: lựa chọn nghề nghiệp
2.
Đáp án: Tom is looking for a temporary job to do over the summer holiday.
Tạm dịch: Tom đang tìm kiếm một công việc tạm thời để làm trong kỳ nghỉ hè.
Giải thích: temporary job: công việc tạm thời
3.
Đáp án: Sometimes it is difficult for students to secure work experience at the company of their choice.
Tạm dịch: Đôi khi nó khó khăn cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc tại công ty mà họ lựa chọn.
Giải thích: it is difficult forr sb to Vo st: khó cho ai đó để làm gì
4.
Đáp án: Secondary students can access the Internet to look for practical advice about leaving school and choosing future careers.
Tạm dịch: Học sinh trung học có thể truy cập Internet để tìm kiếm lời khuyên thiết thực về việc rời trường và lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
Giải thích: sau tính từ practical là danh từ và practical advice là lời khuyên thiết thực
5.
Đáp án: Some of my friends don't want to pursue further education after leaving school. They would prefer to join the workforce
Tạm dịch: Một số người bạn của tôi không muốn theo đuổi học tập tiếp tục sau khi ra trường. Họ muốn được tham gia vào lực lượng lao động.
Giải thích: sau the là danh từ và ta dựa vào ngữ cảnh để chọn từ phù hợp
6.
Đáp án: What kind of career would you choose? I'd like to become a teacher.
Tạm dịch: bạn sẽ chọn loại nghề nghiệp nào? Tôi muốn trở thành một giáo viên.
Giải thích: dựa vào câu trả lời là teacher nên ta đoán được câu hỏi là hỏi nghề nghiệp
7.
Đáp án: John has worked for two years as a plumber's apprentice
Tạm dịch: John đã làm việc hai năm như người học việc của một thợ sửa ống nước.
Giải thích: plumber's apprentice: người học việc của một thợ sửa ống nước.
face up to keep up with
drop out of put up with
get on with go on with
think back to cut down on
look forward to run out of
1. The teacher told her to ________ her socializing because it was affecting her schoolwork.
2. John suddenly stopped talking. He just ________ ideas.
3. We can't _________ all the changes.
4. We're surprised that Tom's just ________ school.
5. I'm really _____ seeing you again.
6. Mary was going to take a year out, but she finally decided to _____ her studies.
7. Jack quarrels with his classmates all the time. I don't think he will ever ________ them.
8. Linda's not going to _____ her husband's smoking any longer.
9. Kate had to ________ the fact that she would never see him again.
10. My mother often________her childhood when she lived with my grandparents.
Lời giải:
1.
=> The teacher told her to cut down on her socializing because it was affecting her schoolwork.
(Giáo viên bảo cô cắt giảm giao lưu xã hội, bởi nó ảnh hưởng đến việc học của cô.)
2.
=> John suddenly stopped talking. He just ran out of ideas.
(John đột nhiên ngừng nói chuyện. Anh ta chỉ là đã hết ý tưởng.)
3.
=> We can't keep up with all the changes.
(Chúng tôi không thẻ bắt kịp những thay đổi)
4.
=> We're surprised that Tom's just dropped out of school.
(Chúng tôi ngạc nhiên rằng Tom vừa mới bỏ học.)
5.
=> I'm really looking forward to seeing you again.
(Tớ thực sự rất mong được gặp lại cậu)
6.
=> Mary was going to take a year out, but she finally decided to go on with her studies.
(Mary sẽ nghỉ một năm, nhưng cậu ấy cuối cùng quyết định tiếp tục việc học)
7.
=> Jack quarrels with his classmates all the time. I don't think he will ever get on with them.
(Jack cãi vã với bạn cùng lớp của mình mọi lúc. Tôi không bao giờ nghĩ rằng anh ta sẽ hoà thuận với họ.)
8.
=> Linda's not going to put up with her husband's smoking any longer.
(Linda sẽ không chịu đựng việc hút thuốc của chồng nữa.)
9.
=> Kate had to face up to the fact that she would never see him again.
(Kate phải đối mặt với thực tế rằng cô ấy sẽ không bao giờ gặp lại anh nữa.)
10.
=> My mother often thinks back to her childhood when she lived with my grandparents.
(Mẹ tôi thường nghĩ lại thời thơ ấu của bà khi bà sống với ông bà tôi.)
1. David is clever. His brother is clever. (as ... as)
2. Jack dresses smartly for the interview. He gets the job. (if)
3. The question was very hard. He couldn't answer the question. (so ... that)
4. It was a very good film. Mary couldn't turn off the TV. (such ... that)
5. You must work harder. You may fail the exam. (unless)
6. John runs fast. Tom runs faster. (than)
7. I wish I knew Spanish. I could understand the visitors from Spain. (if)
8. The skilled craftsman requested that the students stop their work. The students stopped their work. (as)
Lời giải:
1.
=> David is as clever as his brother.
(David cũng thông minh như anh của cậu ấy.)
2.
=> If Jack dresses smartly for the interview, he will get the job.
(Nếu Jack ăn mặc thông minh cho cuộc phỏng vấn, anh ấy sẽ có được công việc.)
3.
=> The question was so hard that he couldn't answer it.
(Câu hỏi khó đến mức cậu ấy không thể trả lời nó.)
4.
=> It was such a good film that Mary couldn't turn off the TV.
(Bộ phim hay đến mức Mary không thể tắt TV.)
5.
=> Unless you work harder, you may fail the exam.
(Trừ khi cậu học chăm hơn, cậu sẽ trượt kì thi)
6.
=> Tom runs faster than John.
(Tom chạy nhanh hơn John)
7.
=> If I knew Spanish, I could understand the visitors from Spain.
(Nếu tôi biết tiếng Tây Ban Nha, Tôi có thể hiểu được du khách đến từ Tây Ban Nha.)
8.
=> The students stopped their work as the skilled craftsman had requested.
(Các học sinh dừng công việc của họ vì các nghệ nhân có tay nghề cao đã yêu cầu).