SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 10: Writing trang 40
SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 10: Writing trang 40
(Bảng dưới đây cho thấy các danh mục của các khóa học và tỷ lệ tương ứng học sinh (theo phần trăm) của chúng trong các chương trình e-learning ở mười trường đại học. Viết sáu câu mô tả thông tin bằng cách sử dụng biểu thức hữu ích nhất định.)
Lời giải:
1. The given table illustrates the categories of courses in e-learning programmes provided by ten universities.
(bảng được đưa ra minh họa các danh mục khóa học trong chương trình e-learning cung cấp bởi mười trường đại học.)
2. It is apparent that the most popular category of courses was ‘foreign languages’, with over one-third of the total students.
(Rõ ràng là loại phổ biến nhất trong các khóa học là 'ngoại ngữ', với hơn một phần ba tổng số sinh viên.)
3. The ‘presentation skills’ courses accounted for 23%, nearly a quarter, of the students on e-learning programmes.
(các khóa học của kỹ năng thuyết trình chiếm 23%, gần một phần tư, sinh viên về các chương trình e-learning.)
4. Among the business administration courses, ‘finance management skills’ ones proved to be the most attended, with a relatively high 19%.
(Trong số các khóa học quản trị kinh doanh, những khoá học 'kỹ năng quản lý tài chính' đã chứng tỏ được tham dự nhiều nhất, với một tỷ lệ tương đối cao 19%.)
5. Almost as popular as ‘finance management skills’ courses were courses on ‘project management skills’, which made up 17% of the total.
(Gần như là phổ biến như khóa học 'kỹ năng quản lý tài chính' là các khóa học về các kỹ năng quản lý dự án, chiếm 17% tổng số.)
6. However, courses in ‘human resources management skills’ seem to be the least popular, with just a 6% attendance rate.
(Tuy nhiên, các khóa học về 'kỹ năng quản lý nguồn nhân lực 'dường như là phổ biến ít nhất, với một tỷ lệ tham gia chỉ 6%.)
(Bảng dưới đây cho thấy các danh mục của các khóa học và tỷ lệ tương ứng học sinh (theo phần trăm) của chúng trong các chương trình e-learning ở mười trường đại học. Viết sáu câu mô tả thông tin bằng cách sử dụng biểu thức hữu ích nhất định.)
Lời giải:
1. The given table illustrates the categories of courses in e-learning programmes provided by ten universities.
(bảng được đưa ra minh họa các danh mục khóa học trong chương trình e-learning cung cấp bởi mười trường đại học.)
2. It is apparent that the most popular category of courses was ‘foreign languages’, with over one-third of the total students.
(Rõ ràng là loại phổ biến nhất trong các khóa học là 'ngoại ngữ', với hơn một phần ba tổng số sinh viên.)
3. The ‘presentation skills’ courses accounted for 23%, nearly a quarter, of the students on e-learning programmes.
(các khóa học của kỹ năng thuyết trình chiếm 23%, gần một phần tư, sinh viên về các chương trình e-learning.)
4. Among the business administration courses, ‘finance management skills’ ones proved to be the most attended, with a relatively high 19%.
(Trong số các khóa học quản trị kinh doanh, những khoá học 'kỹ năng quản lý tài chính' đã chứng tỏ được tham dự nhiều nhất, với một tỷ lệ tương đối cao 19%.)
5. Almost as popular as ‘finance management skills’ courses were courses on ‘project management skills’, which made up 17% of the total.
(Gần như là phổ biến như khóa học 'kỹ năng quản lý tài chính' là các khóa học về các kỹ năng quản lý dự án, chiếm 17% tổng số.)
6. However, courses in ‘human resources management skills’ seem to be the least popular, with just a 6% attendance rate.
(Tuy nhiên, các khóa học về 'kỹ năng quản lý nguồn nhân lực 'dường như là phổ biến ít nhất, với một tỷ lệ tham gia chỉ 6%.)
Lời giải:
According to the bar chart showing the results of a survey of approximately 600 people of all different ages, there are five main facilitators to lifelong learning.
The majority of surveyed participants rated the variety of courses available as the most important factor. More than three quarters (80%) of those who took part in the survey said that it was the best way to encourage lifelong learning. Online courses were considered the second most important facilitator with 51%.
Over two-thirds (40%) of those surveyed said that flexibility of learning was important to them.
Besides, only a quarter of people stated that a fun learning environment was an important factor in facilitating lifelong learning. Surprisingly, just 20% said that access to financial aid was a motivating factor in their continued learning.
In conclusion, it seems that lifelong learning can best be facilitated by providing courses that people are interested in, and making studying convenient for people with busy lives. The results suggest that lifelong learning doesn't have to be expensive, but governments should nevertheless be investing in making lifelong learning as attractive and accessible as possible.
Hướng dẫn dịch:
Theo biểu đồ thanh hiển thị kết quả của một cuộc khảo sát của khoảng 600 người ở mọi lứa tuổi khác nhau, có năm hỗ trợ để học tập suốt đời.
Đa số người tham gia khảo sát đánh giá sự đa dạng của khóa học có sẵn như là yếu tố quan trọng nhất. Hơn ba phần tư (80%) của những người đã tham gia trong cuộc khảo sát nói rằng đó là cách tốt nhất để khuyến khích học tập suốt đời. khóa học trực tuyến được coi là những hỗ trợ quan trọng thứ hai với 51%.Hơn hai phần ba (40%) số người được khảo sát nói rằng sự linh hoạt của việc học là quan trọng với họ.
Bên cạnh đó, chỉ có một phần tư số người nói rằng một môi trường vui chơi học tập là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy học tập suốt đời. Đáng ngạc nhiên, chỉ có 20% cho rằng việc hỗ trợ tài chính là một yếu tố thúc đẩy việc học tập tiếp tục của họ. kết luận, có vẻ như học tập suốt đời có thể được tạo điều kiện tốt nhất bằng cách cung cấp khóa học mà mọi người quan tâm, và làm cho việc học tập thuận tiện cho những người có cuộc sống bận rộn. Kết quả cho thấy rằng việc học tập suốt đời không phải là tốn kém, nhưng chính phủ vẫn cần đầu tư vào việc học tập suốt đời càng hấp dẫn và dễ tiếp cận càng tốt.