SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 2: Vocabulary & Grammar trang 13
SBT Tiếng Anh 12 mới Unit 2: Vocabulary & Grammar trang 13
1. (Trang 13 - Tiếng anh 12): Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây)
ACROSS
1. modern, having or including the most recent information (compound adj)
2. give too much information, work or responsibility (v)
3. looking old and damaged through spending a lot of time outside (compound adj)
4. growing at high speed (compound adj)
5. lasting or having an effect over a long period of time (compound adj)
6. stop paying attention (v)
7. related to industry or having highly developed industries (adj)
8. earning or providing a lot of money (compound adj)
9. making people think carefully about a particular subject or issue (compound adj)
10. relating to the practice or science of farming (adj)
11. the state of not having a job, the number of people without jobs in an area or country (n)
12. happening or continuing through the whole year (compound adj)
DOWN
What's the 'mystery' word? (Từ 'bí ẩn' là gì?)
Lời giải:
ACROSS
1.
(hiện đại, có hoặc gồm có nhiều thông tin mới nhất)
=> Up-to-date (compund adj): cập nhật, hợp thời, hiện đại
2.
(đưa ra quá nhiều thông tin, công việc hoặc trách nhiệm)
=> Overload (v): làm quá tải
3.
(trông già cỗi và tàn phá vì dành nhiều thời gian ngoài trời)
=> Weather-beaten (compound adj): sạm nắng
4.
(phát triển ở tốc độ nhanh)
=> Fast-growing (compund adj): phát triển nhanh
5.
(kéo dài hoặc có một ảnh hưởng suốt một thời gian dài)
=> Long-term (compund adj): dài hạn
6.
(ngừng chú ý)
=> Switch off (v): ngừng chú ý, nghĩ về
7.
(liên quan đến công nghiệp hoặc có công nghiệp phát triển nhanh)
=> Industrial (adj): (thuộc) công nghiệp
8.
(kiếm hoặc cung cấp nhiều tiền)
=> Well-paid (compund adj): được trả lương cao
9.
(khiến mọi người suy nghĩ ký càng về một vấn đề tiêu biểu)
=> Thought-provoking (compund adj): khiến cho suy nghĩ nghiêm túc, kích thích tư duy
10.
(liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học trồng trọt)
=> Agricultural (adj): (thuộc) nông nghiệp
11.
(tình trạng không có việc làm, số lượng người không có việc làm ở một khu vực hoặc một nước)
=> Unemployment (n): sự thất nghiệp, nạn thất nghiệp
12.
(diễn ra hoặc tiếp diễn quanh năm)
=> Year-round (compund adj): quanh năm
DOWN
=>It is URBANISATION (n): Sự đô thị hóa
(Dùng dạng dúng của từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu)
year-round (adj)
thought-provoking (adj)
weather-beaten (adj)
well-paid (adj)
fast-growing (adj)
overloaded (v)
1. Students these days are______ with too much unnecessary information.
2. He has the______ face and skin of an old traveller.
3. In______ cities, people have access to jobs, healthcare and other facilities.
4. It is difficult for young people to find_____ jobs in rural areas.
5. The documentary about life in the slums was really ______ and was followed by a lot of discussion about how to solve this problem.
6. Life in areas with______ extreme weather conditions is not easy at all.
Lời giải:
Đáp án:
1. Students these days are overloaded with too much unnecessary information.
(Học sinh ngày nay bị quá tải với quá nhiều thông tin ko cần thiết.)
2. He has the weather-beaten face and skin of an old traveller.
(Ông có khuôn mặt sạm nắng và làn da của một người du lịch có tuổi.)
3. In fast-growing cities, people have access to jobs, healthcare and other facilities.
(Ở những nước phát triển nhanh, mọi người có sự tiếp cận với công việc, chăm sóc sức khoẻ, và các cơ sở vật chất khác.)
4. It is difficult for young people to find well-paid jobs in rural areas.
(Rất khó khăn cho người trẻ để tìm được những công việc lương cao ở vùng nông thôn.)
5. The documentary about life in the slums was really thought-provoking and was followed by a lot of discussion about how to solve this problem.
(Tư liệu về cuộc sống ở khu ổ chuột thực sự gây suy nghĩ và theo sau đó là rất nhiều thảo luận về làm thế nào để giải quyết vấn đề này.)
6. Life in areas with year-round extreme weather conditions is not easy at all.
(Cuộc sống ở những khu vực có thời tiết khắc nghiệt quanh năm chẳng dễ dàng gì.)
(Hoàn thành các câu với dạng giả định của động từ trong ngoặc)
Giải thích chung:
- Chúng ta có một vài động từ thường xuất hiện trong câu giả định với vai trò động từ chính như request, insist, ... hoặc tính từ mang ý nghĩa về sự quan trọng, cần thiết như essential, desirable, recommended, important, ...
- Động từ sau chủ ngữ thứ hai ở dạng nguyên thể.
1. The government requested that local authorities (clear)________all slums and (support)______ migrants in finding low-cost housing.
2. My parents insisted that my brother (return) _______ to our home village after graduation to run the family business.
3. It is essential that new migrants (give) ________ enough information about the rules and regulations of the local area.
4. It is desirable that everyone (have) ________ a flat in the city and a villa in the countryside.
5. It is recommended that the government (control) ________ urbanisation to maintain sustainable urban areas.
6. It is important that young people (not, idealise) ________ city life.
Lời giải:
Đáp án:
1. The government requested that local authorities clear all slums and support migrants in finding low-cost housing.
(Chính phủ yêu cầu chính quyền địa phương xóa bỏ những khu ổ chuột và hỗ trợ người di cư trong việc tìm nhà giá rẻ.)
2. My parents insisted that my brother return to our home village after graduation to run the family business.
(Bố mẹ tôi khăng khăng rằng anh tôi trở về quê nhà sau khi tốt nghiệp để điều hành công việc gia đình.)
3. It is essential that new migrants be given enough information about the rules and regulations of the local area.
(Điều cần thiết là những người di cư mới phải được cung cấp đủ thông tin về các quy tắc và quy định của khu vực địa phương.)
4. It is desirable that everyone have a flat in the city and a villa in the countryside.
(Đó là mong muốn rằng tất cả mọi người có một căn hộ trong thành phố và một biệt thự ở nông thôn.)
5. It is recommended that the government control urbanisation to maintain sustainable urban areas.
(Chính phủ khuyến nghị nên kiểm soát đô thị hóa để duy trì các khu vực đô thị bền vững.)
6. It is important that young people not idealise city life.
(Điều quan trọng là những người trẻ tuổi không lý tưởng hóa cuộc sống thành phố.)
(Hoàn thành các câu với các ý trong ngoặc. Sử dụng dạng giả định của động từ)
1. (improve / English skills / find a better-paid job)
2. (support/farmers/financially)
3. (get a good education)
4. (arrest the attacker)
5. (obey the rules and regulations / local area)
Lời giải:
1.
=> His teacher proposed that he improve his English skills in order to find a better-paid job.
(Thầy giáo của anh đề xuất rằng anh nên cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình để tìm một công việc trả lương cao hơn.)
2.
=> Mr Le recommended that the government support the farmers financially.
(Ông Lê đề nghị chính phủ hỗ trợ nông dân về tài chính.)
3.
=> It is essential that young people get a good education.
(Nó cần thiết cho những người trẻ có được một nền giáo dục tốt.)
4.
=> The victim's family demanded that the police arrest the attacker.
(Gia đình của nạn nhân đã yêu cầu cảnh sát bắt giữ kẻ tấn công.)
5.
=> It is imperative that all new migrants obey the rules and regulations of the local area.
(Điều bắt buộc là tất cả các di dân mới tuân theo các quy tắc và quy định của địa phương.)