Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 21 Unit 3 Grammar - Global Success

Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 21 Unit 3 Grammar - Global Success

1 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. I think/am thinking that smart cities offer a better quality of life.

2. There's a lot of noise coming from outside. Probably my neighbors are having/have a big party.

3. Do you see /Are you seeing the top of the skyscraper in the far distance?4. My uncle has/is having a big house in the city centre.

5. Roof gardens have recently become very trendy/trend in big cities.

6. The idea of building a new urban centre sounds reason/reasonable.

7. With its unusual architecture, the new skyscraper looks amazing/amazed.

8. Minh became a city planner/to plan after he graduated from university.

Lời giải:

1. think

2. are having

3. Do you see

4. has

 

5. trendy

6. reasonable

7. amazing

8. a city planner

Giải thích:

1. S + think + that + mệnh đề: Ai đó suy nghĩ như thế nào/điều gì

2. Dùng tobe+Ving để thể hiện sự việc đang tiếp diễn

3. Yes/No question với ĐT thường => Mượn trợ ĐT Do/Does + S + V nguyên thể

4. ĐT ở thì hiện tại đơn => chia “has’’ phù hợp với chủ ngữ số ít

5. Sau ĐT become + adj

6. Sau ĐT sound + adj

7. Dùng TT đuôi “ing’’ để mô tả tính chất của sự vật, đuôi “ed’’ để thể hiện cảm xúc của con người

8. become (v): trở thành => phía sau cần 1 DT

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ rằng các thành phố thông minh mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn.

2. Có nhiều tiếng ồn phát ra từ bên ngoài. Có lẽ hàng xóm của tôi đang có một bữa tiệc lớn.

3. Bạn có nhìn thấy đỉnh của tòa nhà chọc trời ở đằng xa không?

4. Chú tôi có một ngôi nhà lớn ở trung tâm thành phố.

5. Vườn trên mái nhà gần đây đã trở nên rất thịnh hành ở các thành phố lớn.

6. Ý tưởng xây dựng một trung tâm đô thị mới nghe có vẻ hợp lý.

7. Với kiến trúc khác thường, tòa nhà chọc trời mới trông thật tuyệt vời.

8. Minh trở thành nhà quy hoạch thành phố sau khi tốt nghiệp đại học.

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): There are four wrong sentences. Find the mistakes and correct them. (Có bốn câu sai. Tìm những lỗi sai và sửa lại.)

1. The garden looked really beautifully after we planted all the colourful flowers.

2. City dwellers often become unhappy about the lack of green spaces.

3. All the dishes taste good. You should try them all.

4. The room smells badly and needs cleaning immediately.

5. I am thinking about buying a flat in Ha Nol.

6. Are you remembering when the sensors were installed in the city?

7. I am seeing your point. but I don't think there's anything we can do at the moment

8. My brother can't talk to you now. He is having a shower.

Lời giải:

1. beautifully => beautiful

2. T

3. T

4. badly => bad

5. T

6. Are you remembering => Do you remember

7. am seeing => see

8. T

Giải thích:

1. Sau ĐT tri giác look cần một TT

4. Sau ĐT tri giác smell cần một TT

6. Yes/No question với ĐT thường => mượn trợ ĐT Do/Does + S + V

7. Không dùng dạng Ving để thể hiện ĐT tri giác

Hướng dẫn dịch:

1. Khu vườn trông thật đẹp sau khi chúng tôi trồng tất cả những bông hoa đầy màu sắc.

2. Cư dân thành phố thường không hài lòng về việc thiếu không gian xanh.

3. Tất cả các món ăn đều ngon. Bạn nên thử tất cả.

4. Căn phòng có mùi khó chịu và cần dọn dẹp ngay lập tức.

5. Tôi đang nghĩ về việc mua một căn hộ ở Hà Nội.

6. Bạn có nhớ khi nào các cảm biến được lắp đặt trong thành phố không?

7. Tôi hiểu ý bạn nhưng tôi không nghĩ chúng ta có thể làm gì vào lúc này

8. Anh trai tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ. Anh ấy đang tắm.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của động từ trong hộp.)

think look remember have

seem see become sound

1. I thought the man was American at first, but when he spoke, he ____ British.

2. We ____ our old teacher next weekend.

3. Our town is small, but it ____ many tourist attractions.

4. Villagers enjoy a simple lifestyle and ____ happier than city dwellers.

5. Underground trains ____ the most popular means of transport in big cities over the

past few decades.

6. You look worried. What ____ you ____ about?

7. I ____ visiting the place, but I can't tell you when I did that.

8. The new hotel will ____ impressive when it is finished.

Lời giải:

1. sounded

2. are seeing

3. has

4. seem

5. have become

6. are … thinking

7. remember

8. look

Giải thích:

1. ngữ cảnh câu đang ở thì QKĐ => chia ĐT ở QK

2. có next weekend là dự định ở tương lai gần => S+tob e + Ving

3. chia ĐT ở thì HTĐ hợp với chủ ngữ số ít

4. ĐT ở HTĐ phù hợp với chủ ngữ số nhiều

5. over + time => dấu hiệu thì HTHT => have/has + PII

6. chia ĐT ở thì HTTD => tobe + Ving

7. chia thì ở thì HTĐ phù hợp với chủ ngữ “I’’

8. will + V nguyên thể: sẽ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Lúc đầu tôi nghĩ người đàn ông đó là người Mỹ, nhưng khi anh ấy nói, anh ấy nghe như người Anh.

2. Chúng tôi sẽ gặp giáo viên cũ của chúng tôi vào cuối tuần tới.

3. Thị trấn của chúng tôi nhỏ nhưng có nhiều điểm thu hút khách du lịch.

4. Dân làng có lối sống đơn giản và có vẻ hạnh phúc hơn dân thành phố.

5. Tàu điện ngầm đã trở thành phương tiện giao thông phổ biến nhất ở các thành phố lớn trên thế giới

vài thập kỷ qua.

6. Trông bạn có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?

7. Tôi nhớ đã đến thăm nơi này, nhưng tôi không thể nói cho bạn biết tôi đã làm điều đó khi nào.

8. Khách sạn mới sẽ trông rất ấn tượng khi hoàn thành.