Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 23, 24 Unit 3 Speaking - Global Success
Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 23, 24 Unit 3 Speaking - Global Success
1. Nam: Do you think our city will be recognized as a smart city this year?
Minh: ____. There are still many challenges such as air pollution and heavy traffic.
A. I have no doubt about it
B. I'm sure about it
C. This is not true
D. I'm not sure about it
2. Peter: Do you think the smart traffic lights can help prevent traffic jams?
Mai: _____. Traffic lights will gather real-time information from smart sensors and regularly update light timing.
A. I don't know for sure
B. I have no doubt about it
C. I'm not certain about it
D. I'm not really sure about it
3. David: ____ you want your parents to buy you a bicycle instead of a motorbike?
Lan: think cycling is a great idea because it helps reduce my carbon footprint.
A. Are you sure
B. Do you care
C. Are you OK
D. Do you like
4. Mr Long: Will it be OK if we sell our house and move into a flat?
Mrs Hoa: ____. Living in a flat will be as nice as living in a house. But we won't have a big garden or enough space for pets.
A. I'm not really sure about that
B. I'm absolutely sure about it
C. I have no doubt
D. That sounds good
Lời giải:
1. D 2. B 3. A 4. A
Giải thích:
1. Kiến thức câu giao tiếp: I'm not really sure about it: Tôi không thực sự chắc lắm => Dùng khi không chắc chắn về điều gì
2. Kiến thức câu giao tiếp: I have no doubt about it: Chắc chắn là vậy rồi/Không còn nghi ngờ gì nữa
3. tobe + sure: chắc chắn về điều gì
4. Kiến thức câu giao tiếp: I'm not really sure about it: Tôi không thực sự chắc lắm => Dùng khi không chắc chắn về điều gì
Hướng dẫn dịch:
1. Nam: Bạn có nghĩ thành phố của chúng ta sẽ được công nhận là thành phố thông minh trong năm nay không?
Minh: Tôi không chắc về điều đó. Vẫn còn nhiều thách thức như ô nhiễm không khí và giao thông đông đúc.
2. Peter: Bạn có nghĩ rằng đèn giao thông thông minh có thể giúp ngăn chặn tắc đường không?
Mai: Tôi không nghi ngờ gì về điều đó. Hệ thống đèn giao thông sẽ thu thập thông tin theo thời gian thực từ các cảm biến thông minh và thường xuyên cập nhật thời gian sáng.
3. David: Bạn có chắc là muốn bố mẹ mua cho mình một chiếc xe đạp thay vì một chiếc xe máy không?
Lan: nghĩ đi xe đạp là một ý tưởng tuyệt vời vì nó giúp giảm lượng khí thải carbon của tôi.
4. Mr Long: Bán nhà đi ở chung cư có được không?
Bà Hoa: Tôi không chắc lắm về điều đó. Sống trong một căn hộ sẽ tốt đẹp như sống trong một ngôi nhà. Nhưng chúng tôi sẽ không có một khu vườn lớn hoặc đủ không gian cho vật nuôi.
Advantages of roof gardens: - improving air quality - creating habitats for wildlife - interacting and connecting with nature |
Lời giải:
From my perspectives, roof gardens have three optimal advantages. First, they can help improve the air quality of our environment by reducing the amount of carbon dioxide and other pollutants. Second, they can provide a habitat for wild animals like birds, bees, and insects. As a result, it contributes to promote biodiversity in urban areas. Third, roof gardens can help city dwellers interact and connect with nature.
Giải thích:
can + V: có thể làm gì
contribute to V: góp phần làm gì
Hướng dẫn dịch:
Theo quan điểm của tôi, vườn trên mái có 3 ưu điểm tối ưu. Đầu tiên, chúng có thể giúp cải thiện chất lượng không khí trong môi trường của chúng ta bằng cách giảm lượng khí carbon dioxide và các chất ô nhiễm khác. Thứ hai, chúng có thể cung cấp môi trường sống cho các loài động vật hoang dã như chim, ong và côn trùng. Nhờ đó, góp phần thúc đẩy đa dạng sinh học trong đô thị. Thứ ba, vườn trên mái có thể giúp cư dân thành phố tương tác và kết nối với thiên nhiên.