a (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen to two friends trying to make plans for the weekend. What is it they want to do? (Nghe hai người bạn cố gắng lên kế hoạch cho cuối tuần. Họ muốn làm gì?)

Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment and Leisure - ilearn Smart World (ảnh 11)

Lời giải:

2. go to the movies

Hướng dẫn dịch:

1. đi tới bảo tàng

2. đi xem phim

Nội dung bài nghe:

Emily: Hey, Jayden, what are you doing this Saturday?

Jayden: I'm busy in the morning. I promised to take my sister to the park. She keeps asking me.

Emily: What about in the afternoon?

Jayden: It's my grandmother's birthday. My mom arranged to have dinner at my grandparent's house. We all have to go.

Emily: That's a shame.

Jayden: Why?

Emily: I want to see the new action movie this weekend. The one with Ranger Parker.

Jayden: Oh, I really want to see that, too. What about Sunday?

Emily: Sunday morning's not good for me.

Jayden: Really?

Emily: My dad decided to take me to the museum.

Jayden: What? Why?

Emily: He says I need to do something educational instead of playing video games all day.

Jayden: Wow! Poor you. What about Sunday afternoon?

Emily: No, I can't do that.

Jayden: Why? Museum again?

Emily: No. My friend, Jill, has a big exam on Monday. I offered to help her study for it at her house.

Jayden: Are you free on Sunday evening?

Emily: Yes, I am.

Jayden: Excellent! Let's go then. And why don't you ask Jill?

Emily: I did. She refused to go. She hates Ranger Parker. She thinks he's a terrible actor.

Jayden: OK. Got to go now. Speak to you later!

Emily: Bye!

Hướng dẫn dịch:

Emily: Này, Jayden, bạn đang làm gì vào thứ Bảy này?

Jayden: Tôi bận vào buổi sáng. Tôi đã hứa sẽ đưa em gái đến công viên. Cô ấy liên tục hỏi tôi.

Emily: Còn vào buổi chiều thì sao?

Jayden: Đó là sinh nhật của bà tôi. Mẹ tôi sắp xếp để ăn tối tại nhà ông bà của tôi. Tất cả chúng ta phải đi.

Emily: Thật là đáng tiếc.

Jayden: Tại sao?

Emily: Tôi muốn xem bộ phim hành động mới vào cuối tuần này. Cái mà với Ranger Parker.

Jayden: Ồ, tôi cũng rất muốn xem bộ đó. Thế còn Chủ nhật?

Emily: Buổi sáng Chủ nhật không ổn với tôi.

Jayden: Thật á?

Emily: Bố tôi quyết định đưa tôi đến viện bảo tàng.

Jayden: Cái gì? Tại sao?

Emily: Anh ấy nói tôi cần phải làm điều gì đó mang tính giáo dục thay vì chơi trò chơi điện tử cả ngày.

Jayden: Chà! Tội nghiệp bạn. Chiều chủ nhật thì sao?

Emily: Không, tôi không thể làm điều đó.

Jayden: Tại sao? Bảo tàng một lần nữa?

Emily: Không. Bạn của tôi, Jill, có một kỳ thi lớn vào thứ Hai. Tôi đề nghị giúp cô ấy nghiên cứu nó tại nhà của cô ấy.

Jayden: Bạn có rảnh vào tối Chủ nhật không?

Emily: Có, tôi có rảnh.

Jayden: Tuyệt vời! Vậy thì đi thôi. Và tại sao bạn không hỏi Jill?

Emily: Tôi hỏi rồi. Cô ấy không chịu đi. Cô ấy ghét Ranger Parker. Cô ấy nghĩ anh ấy là một diễn viên tồi.

Jayden: Được. Phải đi ngay bây giờ. Nói chuyện với bạn sau!

Emily: Tạm biệt!

b (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. What did Jayden promise to do on Saturday morning?

 He _promised_ to take his sister to the park.

2. Why is Jayden busy on Saturday afternoon?

His mom ______________ to have dinner at his grandparent's house.

3. Why is Emily busy on Sunday morning?

Her dad ______________ to take her to the museum.

4. Why isn't Jill going with them?

She ______________ to go because she hates Ranger Parker.

Lời giải:

2. offered

3. decided

4. refused

Hướng dẫn dịch:

1Jayden đã hứa làm gì vào sáng thứ bảy?

Anh ấy đã hứa đưa em gái đi công viên.

2Tại sao Jayden bận rộn vào chiều thứ Bảy?

Mẹ anh ấy đề nghị ăn tối ở nhà ông bà anh ấy.

3Tại sao Emily lại bận rộn vào sáng Chủ nhật?

Bố cô ấy quyết định đưa cô ấy tới bảo tàng.

4Tại sao Jill không đi cùng họ?

 ấy từ chối đi bởi vì cô ấy ghét Ranger Parker.

c (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Circle the phrase in the Conversation Skill box that you hear. (Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. một lần nữa. Khoanh tròn cụm từ trong Hộp kỹ năng hội thoại mà em nghe thấy.)

Conversation Skill 

Ending a conversation 

To end a conversation, you can say what you need to do:

Got to (go home) now.

I should (get back to work).

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Kết thúc một cuộc trò chuyện

Để kết thúc cuộc trò chuyện, bạn có thể nói những việc bạn cần làm phải:

Phải (về nhà) ngay bây giờ.

Tôi nên (trở lại làm việc).

d (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

e (trang 15 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10) In pairs: What have you promised, agreed, or arranged to do this week? (Theo cặp: Cái mà bạn đã hứa, đã đồng ý hay đã sắp xếp làm tuần này?)

Lời giải:

I have promised to take my sister to the zoo.

I have agreed to help him with his homework.

I have arranged to have lunch with my classmates.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã hứa sẽ đưa em gái tôi đi sở thú.

Tôi đã đồng ý giúp anh ấy làm bài tập về nhà.

Tôi đã sắp xếp để ăn trưa với các bạn cùng lớp của mình.

Tham khảo các loạt bài Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World khác: