Danh từ (Nouns)

Danh từ là thành phần quan trọng trong câu. Nó thường đứng ở đầu câu đóng vai trò chủ ngữ và đứng ở giữa câu đóng vai trò tân ngữ.

Danh từ được chia ra làm 2 loại:

  • - Danh từ đếm được (Countable Nouns): book, invitation, house….
  • - Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): water, air, pollution….

Tương tự như với động từ, đôi khi chúng ta cũng gặp phải khó khăn vì có nhiều cặp danh từ tương tự nhau. Dưới đây là những cặp danh từ thường hay gây nhầm lẫn trong bài thi TOEIC.

  • Aid – aide
  • consul – council
  • moral – morale
  • Alley – ally
  • corporation - cooperation
  • neighbor – neighborhood
  • Assay – essay
  • crown – clown
  • principal – principle
  • Capital – capitol
  • desert – dessert
  • trail – trial
  • Complement – compliment
  • hall – hole
  • personnel – personal

Example:

His only _______ about his job is that he has to work on Saturdays.

A. complaint

B. complement

C. compliment

D. accomplishment

Ngữ pháp bổ sung bài danh từ (Nouns):

I. Các loại danh từ

Danh từ được phân thành 2 loại chính là danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

1. Danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể là danh từ chỉ một cái gì đó chúng ta có thể cảm thấy trực tiếp qua giác quan: man, cat, pencil, John, mountain, London ……

Danh từ cụ thể được chia thành:

  • a. Danh từ chung: chỉ người, vật
    • Example:
      • + Man (người đàn ông)
      • + Dog (con chó)
      • + Table (cái bàn)
  • b. Danh từ riêng: Gọi tên một người, một vật, một nơi….. (bao giờ cũng viết hoa)
    • Example:
      • + Nam (ông Nam)
      • + Muc (con chó Mực)
      • + Vietnam (Việt Nam)
      • + France (nước Pháp)
  • c. Danh từ tập hợp: Toàn thể hoặc một nhóm người và vật cùng loại
    • Example:
      • + a crowd (một đám đông)
      • + a herd (một bầy gia súc)
      • + a fleet (một đoàn tàu chiến)
  • d. Danh từ chỉ chất liệu
    • Example:
      • + cement (xi măng)
      • + gold (vàng)
      • + oil (dầu)
      • + plastic (chất dẻo)
      • + silk (lụa)
      • + wood (gỗ)

2. Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ một phẩm chất, đặc tính, trạng thái hay hoạt động.

Example:

  • + Bravery (lòng can đảm)
  • + Goodness (cái tốt, điều tiện ích)
  • + Truth (chân lý)
  • + Happiness (điều hạnh phúc)
  • + Existence (sự tồn tại)
  • + Departure (sự khởi hành)

II. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (countable and uncountable nouns)

1. Danh từ đếm được

- Danh từ đếm được chỉ những người hay vật có thể đếm được.

- Danh từ chung thường là danh từ đếm được: box, student, pen…..

- Danh từ đếm được có hình thức số ít và số nhiều. Có thể có mạo từ không xác định (a/an) hoặc một số đếm ở trước danh từ đếm được.

Example:

  • + There is an apple on the table. (có một trái táo trên bàn)
  • + There are three apples on the table. (có 3 trái táo trên bàn)
  • + The apples on the table are hers. (những trái táo trên bàn là của cô ta)
  • + He is a student. (anh ấy là một sinh viên)
  • + They are students. (họ là sinh viên)

2. Danh từ không đếm được

- Danh từ không đếm được chỉ những vật có thể cân hoặc đo chứ không đếm được. Hầu hết những danh từ chỉ chất liệu và danh từ trừu tượng là danh từ không đếm được.

Example:

  • + chalk (viên phấn)
  • + milk (sữa)
  • + money (tiền)
  • + happiness (hạnh phúc)
  • + time (thời gian)
  • + water (nước)

- Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Không dùng mạo từ (a/an) hay số đếm trước danh từ không đếm được.

Example:

  • + I don’t drink much coffee (tôi không uống nhiều cà phê).
  • + I drink a lot of water (tôi uống rất nhiều nước).

Muốn chỉ số lượng với danh từ không đếm được, chúng ta dùng những từ như:

  • A cup of coffee: một tách cà phê
  • Three glasses of water: ba li nước
  • A slice of bread: một lát bánh mì
  • A drop of oil: một giọt dầu
  • Two pieces of chalk: hai viên phấn
  • A source of happiness: một nguồn hạnh phúc
  • A piece of advice: một lời khuyên
  • A ray of light: một tia sáng

=> Lưu ý: Sau các mạo từ (a/ an/ the) và tính từ sở hữu (my, his, her, our, their, its, your) chắc chắn phải là danh từ.