Thì tương lai hoàn thành (the future perfect)
Thì tương lai hoàn thành (the future perfect)
1. Dạng khẳng định
S + will + have + VII
2. Dạng phủ định
S + will + have + not + VII
3. Dạng nghi vấn
Will + S + have + VII ?
4. Cách dùng
- Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Example:
- + Don’t worry, we will have paid the loan by August. (đừng lo, chúng tôi sẽ trả khoản vay vào trước tháng 8)
- Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Example:
- + You will have spoken English well when you are my age. (bạn sẽ nói tiếng Anh giỏi khi bạn trạc tuổi tôi)
=> Lưu ý: thì tương lai hoàn thành thường được dùng với giớ từ 'by' (by + mốc thời gian).
Example:
- + By the end of May (trước cuối tháng năm)
- + By tomorrow (trước ngày mai)