Sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb agreement)

Sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb agreement)

Chủ ngữ và động từ được gọi là đồng thuận khi chúng tương xứng với nhau về số lượng. Nghĩa là một danh từ số ít cần một động từ số ít theo sau, một danh từ số nhiều cần một động từ số nhiều theo sau.

Example:

+ Every christmas they _______ money to charity.

  • A. give
  • B. gives
  • C. given
  • D. giving

+ One of the lawyers _______ an accountant, too.

  • A. is
  • B. are
  • C. am
  • D. to be

Bên trên là 2 ví dụ đơn giản về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên trong bài thi TOEIC sẽ xuất hiện rất nhiều trường hợp khó và gây nhiễu, làm ảnh hưởng tới khả năng chọn đáp án đúng của các bạn. Điều quan trọng khi làm các câu hỏi dạng này là bạn cần phải xác định xem đâu là chủ ngữ của câu, qua đó bạn xác định động từ theo sau phù hợp với chủ ngữ đó. Dưới đây là các dạng bài tập về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ hay gặp trong TOEIC.

1. Dạng sở hữu

Đối với các cụm danh từ có dạng: A of B, B’s A, A for B, A in B thì chủ ngữ luôn là A.

Example:

  • + One of these products is defective. (một trong những sản phẩm này bị lỗi)
  • + Mr. Anh’s books are amazing. (những quyển sách của Anh rất tuyệt vời)
  • + The plans for that project are prepared by Mr.Kim. (các kế hoạch cho dự án đó được chuẩn bị bởi ông Kim)
  • + All students in my class were punished yesterday. (ngày hôm qua tất cả sinh viên trong lớp tôi đều bị phạt)

2. Cấu trúc 'either……..or' (hoặc cái này …..hoặc cái kia), 'neither……..nor' (không cái này………không cái kia).

Đối với 2 cấu trúc này, động từ trong câu phải chia theo danh từ đi sau 'or' hoặc 'nor'.

Example:

  • + Neither John nor his friends are going to the beach today. (cả John và các bạn của anh ấy đều sẽ không đi tới bờ biển ngày hôm nay)
  • + Either John or his friends are going to the beach today. (hoặc John hoặc các bạn của John sẽ đi tới bờ biển ngày hôm nay)
  • + Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. (cả những cậu bé đó và Carmen đều chưa từng xem bộ phim này trước đó)
  • + Either John or Bill is responsible for broking the window. (hoặc John hoặc Bill sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc làm hỏng cái cửa)

3. 'Ving' làm chủ ngữ

Khi 'Ving' làm chủ ngữ thì động từ theo sau luôn phải chia ở số ít.

Example:

  • + Writing many letters makes her happy. (việc viết thư khiến cô ấy vui)
  • + Collecting stamps is my hobby. (Việc sưu tập tem là thú vui của tôi)
  • + Not studying has caused him many problems. (việc không học bài đã gây ra cho anh ta nhiều vấn đề)

4. Khi đại từ bất định làm chủ ngữ

Các đại từ bất định trong tiếng Anh bao gồm:

  • anybody
  • nobody
  • somebody
  • everybody
  • anyone
  • no one
  • someone
  • everyone
  • anything
  • nothing
  • something
  • everything

=> thì động từ theo sau luôn chia ở số ít.

Example:

  • + Something is in my right eye. (có cái gì đó trong mắt bên phải của tôi)
  • + Everybody who wants to buy ticket should be in this line. (tất cả mọi người muốn mua vé đều phải xếp hàng)

Ngữ pháp bổ sung bài sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verbs Agreement)

1. Số của danh từ

Danh từ nằm ở vị trí chủ ngữ có hình thức số ít và số nhiều

  • - Danh từ số ít đếm được có mạo từ (a/an): a book, a chair, an employee……
  • - Danh từ số nhiều gắn thêm 's' hoặc 'es': books, chairs, boxes…….
  • - Danh từ không đếm được luôn có dạng số ít: water, air, oil…..

2. Số của động từ

- Động từ số ít (đi sau danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được) có gắn thêm 's' hoặc 'es': expands, needs, requests, watches……

- Động từ số nhiều (đi sau danh từ đếm được số nhiều) giữ nguyên ở dạng nguyên thể: expand, need, request…..

=> Lưu ý: Sự khác biệt giữa số ít/ số nhiều của động từ chỉ quan trọng khi động từ ở hiện tại, còn ở thì quá khứ thì thì số của danh từ làm chủ ngữ không ảnh hưởng tới việc chia động từ số ít hay số nhiều (ngoại trừ động từ 'to be').

Example:

  • + He delivers products to customers.
  • + They deliver products to customer.
  • + He delivered products to the customers.
  • + They delivered products to the customers.

- Trợ động từ khuyết thiếu không bị ảnh hưởng bởi số của chủ ngữ và luôn được viết cùng với một hình thức giống nhau ở các ngôi, số hay thì của chủ ngữ.

Example:

  • + He will/ can/ should/ must/ may/ might/ do deliver products to customers.
  • + They will/ can/ should/ must/ may/ might/ do deliver products to customers.

- Trường hợp động từ 'to be', khi ở quá khứ cũng có dạng số ít và số nhiều.

  • + Am/ is → was → been
  • + Are → were → been

Example:

  • + The product was delivered to the customers.
  • + The products were delivered to the customers.