Thì tương lai tiếp diễn (the future continuous)

Thì tương lai tiếp diễn (the future continuous)

1. Dạng khẳng định

S + will + be + Ving

2. Dạng phủ định

S + will + not + be + Ving

3. Dạng nghi vấn

Will + S + be + Ving ?

4. Cách dùng

- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai, hoặc một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến.

Example:

  • + We will be waiting for you at 9 o’clock tomorrow morning. (chúng tôi sẽ đang đợi anh lúc 9h sáng mai)
  • + At this time next year I will be working in Japan. (vào giờ này năm tới tôi sẽ đang làm việc ở Nhật)

- Diễn tả một dự định trong tương lai.

Example:

  • + I will be working in my father’s shop this summer. (tôi sẽ làm việc tại cửa hàng của cha tôi vào mùa hè này)

- Diễn tả một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thông lệ.

Example:

  • + I will be seeing Mary tomorrow at school. (tôi sẽ gặp Mary ngày mai ở trường)
  • + (việc gặp Mary ở trường diễn ra hàng ngày, không có sự sắp xếp nào cả)

- Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó ở tương lai.

Example:

  • + I think I will be working in my office all day tomorrow. (tôi nghĩ rằng tôi sẽ làm việc ở văn phòng suốt cả ngày mai)