Thì hiện tại đơn (the simple present)
Thì hiện tại đơn (the simple present)
1. Dạng khẳng định:
- I/ We/ You/ They + V
- He/ She/ It + V(s, es)
- Các động từ thêm 'es' : tận cùng là ‘o, x, s, ch, sh’
Example:
- go → goes
- cross → crosses
- watch, teach → watches, teaches
- fix → fixes
- brush → brushes
2. Dạng phủ định:
- I/ You/ We/ They + don’t + V
- He/ She/ It + doesn’t + V
3. Dạng nghi vấn:
- Do + I/ You/ We/ They + V ?
- Does + He/ She/ It + V ?
4. Cách dùng:
- Diễn tả hành động lập đi lập lại theo thói quen.
Example:
- + They often go to the church on Sundays. (họ thường đi tới nhà thờ vào ngày chủ nhật)
- + She always gets up at 8 o’clock every morning. (cô ấy luôn luôn thức dậy vào lúc 8 giờ sáng)
- Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói.
Example:
- + They don’t like listening to music. (họ không thích nghe nhạc)
- + She looks tired. (trông cô ấy mệt mỏi)
- Diễn tả chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
Example:
- + Water boils at 100 degrees centigrade.(nước sôi ở 100 độ C)
- + The earth moves around the sun.(trái đất di chuyển quanh mặt trời)
5. Lưu ý:
Thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ tần suất
- Always: luôn luôn (100%)
- Usually = frequently: thường xuyên (80%)
- Often: thường (50%)
- Sometimes = Occasionally: thỉnh thoảng (30%)
- Hardly = Seldom = Barely = Rarely: hiếm khi (10%)
- Never: không bao giờ (0%)
- Every day/ week/ month: hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng