Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
1. Dạng khẳng định
- I/ You/ We/ They + have + VII
- He/ She/ It + has + VII
2. Dạng phủ định
- I/ You/ We/ They + have + not + VII
- He/ She/ It + has not + VII
3. Dạng nghi vấn
- Have + I/ You/ We/ They + VII ?
- Has + He/ She/ It + VII ?
4. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (không rõ thời gian xảy ra) có thể kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.
Example:
- + We have lived in this city for ten years.(chúng tôi đã sống ở thành phố này trong 10 năm rồi)
- + She has loved you since she was a little girl.(cô ấy đã yêu anh từ khi còn là một cô bé)
=> Lưu ý: Cách phân biêt 'since' và 'for'
- Since + mốc thời gian/ thì quá khứ đơn
Example:
- + Since 1950 (từ 1950 cho đến nay)
- + Since Monday (kể từ thứ Hai cho đến nay)
- + Since he left (kể từ khi anh ấy rời đi)
- For + khoảng thời gian
Example:
- + For a year (trong một năm)
- + For two weeks (trong hai tuần)
- Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (sử dụng 'just' ở giữa thì).
Example:
- + I have just washed my hair.(tôi vừa mới gội đầu)
- + They have just finished their work.(họ vừa mới hoàn thành xong công việc)
- Dùng để diễn tả một hành động chưa từng xảy ra từ trước tới nay (sử dụng 'yet' trong câu phủ định và nghi vấn).
Example:
- + He hasn’t played tennis yet. (anh ta chưa từng chơi tennis)
- + Have you found a job yet ? (anh đã tìm được việc làm chưa?)
- Dùng để diễn tả hành động đã được hoàn tất trước lúc nói (sử dụng 'already').
Example:
- + She has already finished the report.(cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo rồi)
- + We have seen that film already.(chúng tôi đã xem bộ phim ấy rồi)
- Diễn tả một hành động hay sự việc đã được hoàn thành một số lần từ trước.
Example:
- + I have met him twice today.(tôi đã gặp ông ta 2 lần ngày hôm nay)
- + She has visited Hanoi several times this year. (năm nay cô ấy đã thăm Hà Nội vài lần rồi)